Ai là người thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân? Bộ trưởng Bộ Công an hay Bộ trưởng Bộ Quốc phòng?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến lực lượng vũ trang nhân dân. Cho tôi hỏi ai là người thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân? Bộ trưởng Bộ Công an hay Bộ trưởng Bộ Quốc phòng? Câu hỏi của anh N.T.H ở Bà Rịa - Vũng Tàu.

Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

Lực lượng vũ trang nhân dân có những nhiệm vụ được quy định tại Điều 23 Luật Quốc phòng 2018 như sau:

Thành phần, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân
1. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
2. Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước; có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, thành quả cách mạng; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.

Theo quy định trên, lực lượng vũ trang nhân dân gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.

Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.

Lực lượng vũ trang nhân dân có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Đồng thời bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, thành quả cách mạng; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.

Lực lượng vũ trang nhân dân

Ai là người thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân? Bộ trưởng Bộ Công an hay Bộ trưởng Bộ Quốc phòng? (Hình từ Internet)

Ai là người thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân? Bộ trưởng Bộ Công an hay Bộ trưởng Bộ Quốc phòng?

Người thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân được quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quốc phòng 2018 như sau:

Nguyên tắc hoạt động và trường hợp sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân
1. Hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân phải tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự quản lý thống nhất của Chính phủ.
2. Trường hợp sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân được quy định như sau:
a) Trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng thực hiện theo lệnh của Chủ tịch nước và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Trong thi hành lệnh thiết quân luật, giới nghiêm thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Trong tình trạng khẩn cấp do thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm hoặc tình hình đe dọa nghiêm trọng đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
d) Khi có nguy cơ đe dọa an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội nhưng chưa đến mức ban bố tình trạng khẩn cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về an ninh quốc gia và quy định khác của pháp luật có liên quan;
đ) Khi tham gia hoạt động góp phần bảo vệ hòa bình ở khu vực và trên thế giới thực hiện theo quyết định của Hội đồng Quốc phòng và An ninh;
e) Khi xảy ra tình huống phức tạp về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống tội phạm; tham gia phòng, chống, khắc phục sự cố, thiên tai, dịch bệnh, việc sử dụng lực lượng vũ trang do Chính phủ quy định.

Theo đó, lực lượng vũ trang nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự quản lý thống nhất của Chính phủ. Do đó, Chủ tịch nước là người thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân.

Hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân phải tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Và lực lượng vũ trang nhân dân được sử dụng trong những trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 24 nêu trên.

Chỉ huy lực lượng vũ trang nhân dân là ai?

Người chỉ huy lực lượng vũ trang nhân dân được quy định tại Điều 28 Luật Quốc phòng 2018 như sau:

Chỉ huy Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ
1. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ có hệ thống chỉ huy được tổ chức theo quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ.
3. Bộ trưởng Bộ Công an là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân.

Như đã phân tích, lực lượng vũ trang nhân dân gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ, trong đó:

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ.

Bộ trưởng Bộ Công an là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân.

Lực lượng vũ trang
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nguyên tắc hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân
Pháp luật
Mẫu Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng mới từ ngày 26/10/2024 theo Quyết định 5021/2024 như thế nào?
Pháp luật
Mức đóng bảo hiểm y tế của thân nhân lực lượng vũ trang theo quy định hiện nay là bao nhiêu %?
Pháp luật
Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân là thư viện của ai và có chứa những thông tin gì? Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân có chức năng và nhiệm vụ nào?
Pháp luật
07 đối tượng lực lượng vũ trang nào sau cải cách tiền lương 2024 tiếp tục được nâng bậc lương trước thời hạn?
Pháp luật
06 bảng lương dành cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang hiện hành không còn được áp dụng từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Pháp luật
Ai là người thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân? Bộ trưởng Bộ Công an hay Bộ trưởng Bộ Quốc phòng?
Pháp luật
Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc có thể được phong hàm Trung úy nếu được tuyển dụng vào lực lượng vũ trang hay không?
Pháp luật
Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm có lực lượng nào? 06 trường hợp được sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
Pháp luật
Danh mục sản phẩm quân phục cấp giấy phép sản xuất, gia công sử dụng cho các lực lượng vũ trang nước ngoài năm 2022?
Pháp luật
Công nhân viên hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong lực lượng vũ trang được xem là thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lực lượng vũ trang
18,246 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lực lượng vũ trang

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lực lượng vũ trang

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào