Ai là người có trách nhiệm cung cấp thông tin hộ tịch? Bộ Tư pháp có trách nhiệm cung cấp thông tin hộ tịch hay không?

Tôi đang tìm hiểu về vấn đề rằng ai là người có trách nhiệm cung cấp thông tin hộ tịch? Bộ Tư pháp có trách nhiệm cung cấp thông tin hộ tịch hay không? Cho tôi biết quy định cụ thể ở Điều nào luôn nhé! Xin cảm ơn!

Ai là người có trách nhiệm cung cấp thông tin hộ tịch?

Tại Điều 64 Luật Hộ tịch 2014 có quy định như sau:

"Điều 64. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp hoặc thông qua người đại diện gửi tờ khai theo mẫu quy định cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
2. Ngay sau khi nhận được yêu cầu, nếu đủ điều kiện thì Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu."

Bên cạnh đó, tại khoản 1 và khoản 5 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 cũng có quy định:

"Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...1. Cơ quan đăng ký hộ tịch là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện).
...5. Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch gồm cơ quan đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và cơ quan khác được giao thẩm quyền theo quy định của pháp luật..."

Như vậy, theo quy định trên trách nhiệm cung cấp thông tin hộ tịch thuộc về Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương, Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và cơ quan khác được giao thẩm quyền.

Tải về mẫu Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất 2023: Tại Đây

Thông tin hộ tịch

Thông tin hộ tịch

Bộ Tư pháp có trách nhiệm cung cấp thông tin hộ tịch hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 66 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

"Điều 66. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về hộ tịch và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Quy định, hướng dẫn, chỉ đạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về đăng ký, quản lý hộ tịch cho công chức làm công tác hộ tịch ở trong nước;
2. Ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn, trích lục hộ tịch và các biểu mẫu hộ tịch khác; quy định cụ thể điều kiện, trình tự đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử lưu động;
3. Xây dựng và quản lý thống nhất Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử; hướng dẫn, chỉ đạo địa phương trong việc quản lý, sử dụng phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, cung cấp thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
4. Hằng năm tổng hợp tình hình, phân tích, đánh giá, thống kê hộ tịch báo cáo Chính phủ."

Như vậy, theo quy định trên thì Bộ Tư pháp có trách nhiệm cung cấp thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Công chức làm công tác hộ tịch có phải cung cấp thông tin hộ tịch hay không?

Căn cứ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 73 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

"Điều 73. Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức làm công tác hộ tịch
1. Trong lĩnh vực hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tuân thủ quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan về hộ tịch;
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp xã và pháp luật về việc đăng ký hộ tịch;
c) Tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân chấp hành các quy định của pháp luật về hộ tịch;
d) Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký hộ tịch kịp thời, chính xác, khách quan, trung thực; cập nhật đầy đủ các sự kiện hộ tịch đã được đăng ký vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử;
đ) Chủ động kiểm tra, rà soát để đăng ký kịp thời việc sinh, tử phát sinh trên địa bàn.
Đối với địa bàn dân cư không tập trung, điều kiện đi lại khó khăn, cách xa trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã cho tổ chức đăng ký lưu động đối với việc khai sinh, kết hôn, khai tử;
e) Thường xuyên trau dồi kiến thức pháp luật để nâng cao năng lực và nghiệp vụ đăng ký hộ tịch; tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ do Ủy ban nhân dân hoặc cơ quan tư pháp cấp trên tổ chức;
g) Chủ động báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân cùng cấp phối hợp với cơ quan, tổ chức kiểm tra, xác minh về thông tin hộ tịch; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin để xác minh khi đăng ký hộ tịch; phối hợp với cơ quan Công an cùng cấp cung cấp thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Quy định tại khoản 1 Điều này cũng được áp dụng đối với công chức làm công tác hộ tịch của Phòng Tư pháp, viên chức ngoại giao, lãnh sự làm công tác hộ tịch tại Cơ quan đại diện theo nhiệm vụ, quyền hạn của mình."

Như vậy, Công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Công an cùng cấp cung cấp thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Thông tin hộ tịch Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thông tin hộ tịch
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai là người có trách nhiệm cung cấp thông tin hộ tịch? Bộ Tư pháp có trách nhiệm cung cấp thông tin hộ tịch hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử mới nhất?
Pháp luật
Thực hiện việc xác nhận thông tin hộ tịch ở đâu? Hồ sơ thực hiện xác nhận thông tin hộ tịch trực tiếp bao gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch online theo hướng dẫn mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin hộ tịch đối với người nước ngoài tại Ủy ban nhân dân bao gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch cấp huyện năm 2023 khi bỏ sổ hộ khẩu như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch cấp xã khi bỏ sổ hộ khẩu được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch trực tuyến trên Cổng dịch vụ công 2023 thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch 2023 sau khi bỏ sổ hộ khẩu? Cần lưu ý gì khi xác nhận thông tin hộ tịch tại cơ quan quản lý CSDL hộ tịch điện tử?
Pháp luật
Mẫu Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch mới nhất? Giá trị pháp lý của giấy xác nhận thông tin hộ tịch ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thông tin hộ tịch
1,671 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thông tin hộ tịch
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: