Ai có trách nhiệm thu thập tài liệu về bồi thường bảo hiểm bắt buộc, doanh nghiệp bảo hiểm hay người được bảo hiểm?

Theo tôi được biết, khi xảy ra tai nạn cần thực hiện nghĩa vụ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thực hiện nghĩa vụ này. Vậy ai sẽ chịu trách nhiệm thu thập tài liệu, hồ sơ về bồi thường bảo hiểm bắt buộc? Doanh nghiệp bảo hiểm hay người được bảo hiểm? Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc gồm những gì? Thời hạn yêu cầu bồi thường là bao lâu?

Trách nhiệm thu thập hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc thuộc về doanh nghiệp bảo hiểm hay người được bảo hiểm?

tHU THẬP HỒ SƠ BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM

Trách nhiệm thu thập hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc thuộc về doanh nghiệp bảo hiểm hay người được bảo hiểm?

Trách nhiệm thu thập hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc thuộc về doanh nghiệp bảo hiểm hay người được bảo hiểm, được quy định tại khoản 7 Điều 13 Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 06/9/2023) như sau:

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
...
7. Quyết định của Tòa án (nếu có).
Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 7 Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Theo đó, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 7 Điều này.

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Như vậy, tài liệu trong hồ sơ thu thập hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc tùy vào đó là tài liệu gì mà trách nhiệm thu thập sẽ là của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc doanh nghiệp bảo hiểm.

Trước đây, nội dung này được quy định tại Điều 15 Nghị định 03/2021/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ ngày 06/9/2023) có quy định cụ thể như sau:

"Điều 15. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm và các bên có liên quan để thu thập 1 bộ hồ sơ bồi thường bảo hiểm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ bồi thường bảo hiểm...."

Theo quy định trên, có thể thấy doanh nghiệp bảo hiểm là chủ thể có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm và các bên có liên quan để thu thập hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc và có nghĩa vụ chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc.

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc gồm những thành phần nào?

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc gồm những thành phần được quy định tại Điều 13 Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 06/9/2023) như sau:

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới bao gồm các tài liệu sau:
1. Văn bản yêu cầu bồi thường.
2. Tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp):
a) Giấy chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe).
b) Giấy phép lái xe.
c) Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm.
3. Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp). Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:
a) Giấy chứng nhận thương tích.
b) Hồ sơ bệnh án.
c) Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.
4. Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:
a) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).
b) Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
5. Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, bao gồm: Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn.
6. Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
...

Trước đây, hồ sơ bồi thường bảo hiểm bao gồm các tài liệu theo quy định tại Điều 15 Nghị định 03/2021/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ ngày 06/9/2023) như sau:

(1) Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe (Bản sao công chứng hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính) do bên mua bảo hiểm, người được Bảo hiểm cung cấp:

a) Giấy đăng ký xe (hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có giấy đăng ký xe).

b) Giấy phép lái xe.

c) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.

d) Giấy chứng nhận bảo hiểm.

(2) Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính) do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp:

a) Giấy chứng nhận thương tích.

b) Hồ sơ bệnh án.

c) Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.

(3) Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp:

a) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).

b) Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

(4) Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với bên thứ ba và hành khách, bao gồm: Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn giao thông.

(5) Biên bản giám định xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất do doanh nghiệp bảo hiểm lập được thống nhất giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm.

Thời hạn yêu cầu và thanh toán bồi thường bảo hiểm bắt buộc là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 03/20221/NĐ-CP, thời hạn yêu cầu, thanh toán bồi thường đối với bảo hiểm bắt buộc được nêu cụ thể như sau:

- Thời hạn yêu cầu bồi thường là 1 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng), bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải gửi thông báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử cho doanh nghiệp bảo hiểm.

- Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ và không quá 30 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.

- Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ.

Như vậy, đối với trường hợp có xảy ra tai nạn và cần thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chính trong việc thu thập hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc, đồng thời có thể phối hợp với bên mua bảo hiểm và các bên liên quan để thực hiện. Đồng thời, pháp luật cũng quy định cụ thể về thời hạn yêu cầu và thanh toán bồi thường bảo hiểm bắt buộc để các bên liên quan có thể thực hiện đúng luật.

Bảo hiểm bắt buộc
Bồi thường bảo hiểm bắt buộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công trình trong thời gian xây dựng đã đóng bảo hiểm bắt buộc nhưng không được bồi thường bảo hiểm trong trường hợp nào?
Pháp luật
Bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mức phí và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc đối với công trình nhà ở có giá trị dưới 1000 tỷ đồng không bao gồm chi phí lắp đặt được xác định ra sao?
Pháp luật
Bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường là gì? Thời hạn bảo hiểm là bao lâu?
Pháp luật
Người nước ngoài sẽ được trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc như thế nào khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam?
Pháp luật
Nhà thầu có phải mua bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công tại công trường khi cung cấp dịch vụ cấu hình cho gói thầu đầu tư xây dựng không?
Pháp luật
Ai là người có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường?
Pháp luật
Người lao động bị tai nạn lao động khi thi công trên công trường thì doanh nghiệp bảo hiểm chi trả cho người này khoản chi nào?
Pháp luật
Ai phải mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng? Nhà thầu thi công xây dựng có phải mua bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường không?
Pháp luật
Mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với từng hạng mục trong hoạt động đầu tư xây dựng áp dụng từ ngày 01/10/2022?
Pháp luật
Đối tượng, mức phí mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong lĩnh vực xây dựng từ 01/10/2022?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm bắt buộc
3,691 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm bắt buộc Bồi thường bảo hiểm bắt buộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm bắt buộc Xem toàn bộ văn bản về Bồi thường bảo hiểm bắt buộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào