Ai có trách nhiệm bảo hành công trình xây dựng? Những nội dung liên quan đến việc bảo hành công trình xây dựng cần thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng?

Cho tôi hỏi: Ai có trách nhiệm bảo hành công trình xây dựng? Chủ đầu tư nên thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng những nội dung nào liên quan đến việc bảo hành công trình xây dựng? Câu hỏi của anh L từ Bình Thuận.

Ai có trách nhiệm bảo hành công trình xây dựng?

Trách nhiệm bảo hành công trình xây dựng được quy định tại Điều 125 Luật Xây dựng 2014 như sau:

Bảo hành công trình xây dựng
1. Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bảo hành công trình do mình thi công. Nhà thầu cung ứng thiết bị công trình, thiết bị công nghệ có trách nhiệm bảo hành thiết bị do mình cung cấp.
2. Nội dung bảo hành công trình gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết do lỗi của nhà thầu gây ra.
3. Thời gian bảo hành công trình, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ được xác định theo loại, cấp công trình xây dựng và quy định của nhà sản xuất hoặc hợp đồng cung cấp thiết bị.
4. Chính phủ quy định chi tiết về bảo hành công trình xây dựng.

Đồng thời, căn cứ Điều 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định:

Yêu cầu về bảo hành công trình xây dựng
1. Nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về việc bảo hành đối với phần công việc do mình thực hiện.
...

Như vậy, nhà thầu thi công xây dựng là người có trách nhiệm bảo hành công trình do mình thi công.

Ngoài ra thì nhà thầu cung ứng thiết bị công trình, thiết bị công nghệ cũng phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về việc bảo hành đối với phần công việc do mình thực hiện.

Ai có trách nhiệm bảo hành công trình xây dựng? Những nội dung liên quan đến việc bảo hành công trình xây dựng cần thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng?

Ai có trách nhiệm bảo hành công trình xây dựng? (Hình từ Internet)

Chủ đầu tư nên thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng những nội dung nào liên quan đến việc bảo hành công trình xây dựng?

Thỏa thuận liên quan đến việc bảo hành công trình xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:

Yêu cầu về bảo hành công trình xây dựng
...
2. Chủ đầu tư phải thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng với các nhà thầu tham gia xây dựng công trình về quyền và trách nhiệm của các bên trong bảo hành công trình xây dựng; thời hạn bảo hành công trình xây dựng, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ; biện pháp, hình thức bảo hành; giá trị bảo hành; việc lưu giữ, sử dụng, hoàn trả tiền bảo hành, tài sản bảo đảm, bảo lãnh bảo hành hoặc các hình thức bảo lãnh khác có giá trị tương đương. Các nhà thầu nêu trên chỉ được hoàn trả tiền bảo hành, tài sản bảo đảm, bảo lãnh bảo hành hoặc các hình thức bảo lãnh khác sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành trách nhiệm bảo hành. Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công thì hình thức bảo hành được quy định bằng tiền hoặc thư bảo lãnh bảo hành của ngân hàng; thời hạn và giá trị bảo hành được quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều này.
...

Đối chiếu với quy định trên thì chủ đầu tư phải thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng với các nhà thầu tham gia xây dựng công trình về những nội dung liên quan đến việc bảo hành công trình xây dựng, cụ thể như sau:

- Quyền và trách nhiệm của các bên trong bảo hành công trình xây dựng;

- Thời hạn bảo hành công trình xây dựng, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;

- Biện pháp, hình thức bảo hành;

- Giá trị bảo hành;

- Việc lưu giữ, sử dụng, hoàn trả tiền bảo hành, tài sản bảo đảm, bảo lãnh bảo hành hoặc các hình thức bảo lãnh khác có giá trị tương đương.

Lưu ý: Các nhà thầu nêu trên chỉ được hoàn trả tiền bảo hành, tài sản bảo đảm, bảo lãnh bảo hành hoặc các hình thức bảo lãnh khác sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành trách nhiệm bảo hành.

Thời hạn bảo hành công trình xây dựng là bao lâu?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì tùy theo điều kiện cụ thể của công trình, chủ đầu tư có thể thỏa thuận với nhà thầu về thời hạn bảo hành riêng cho một hoặc một số hạng mục công trình hoặc gói thầu thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị ngoài thời gian bảo hành chung cho công trình.

Cũng theo quy định tại Điều này thì thời hạn bảo hành công trình xây dựng trong từng trường hợp cụ thể như sau:

(1) Thời hạn bảo hành đối với hạng mục công trình, công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp được tính kể từ khi được chủ đầu tư nghiệm thu theo quy định và được quy định như sau:

- Không ít hơn 24 tháng đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;

- Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình cấp còn lại sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;

- Thời hạn bảo hành đối với công trình sử dụng vốn khác có thể tham khảo quy định tại điểm a, điểm b khoản này để áp dụng.

(2) Thời hạn bảo hành đối với các thiết bị công trình, thiết bị công nghệ được xác định theo hợp đồng xây dựng nhưng không ngắn hơn thời gian bảo hành theo quy định của nhà sản xuất và được tính kể từ khi nghiệm thu hoàn thành công tác lắp đặt, vận hành thiết bị.

Lưu ý: Đối với các hạng mục công trình trong quá trình thi công có khiếm khuyết về chất lượng hoặc xảy ra sự cố đã được nhà thầu sửa chữa, khắc phục thì thời hạn bảo hành của các hạng mục công trình này có thể kéo dài hơn trên cơ sở thỏa thuận giữa chủ đầu tư với nhà thầu thi công xây dựng trước khi được nghiệm thu.

Bảo hành công trình xây dựng
Công trình xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Công trình xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công trình sử dụng cho mục đích dân dụng là gì? Công trình dân dụng bao gồm những loại nào?
Pháp luật
Công điện 68: Các công trình đang thi công nhưng không thể tiếp tục triển khai để đưa vào sử dụng thì có thanh quyết toán không?
Pháp luật
Mức tiền bảo hành tối thiểu đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công?
Pháp luật
Mẫu Phiếu khảo sát số liệu nhân công tại công trình xây dựng mới nhất hiện nay tại Thông tư 01?
Pháp luật
Mẫu biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng? Ai có trách nhiệm lập biên bản?
Pháp luật
Chi phí sửa chữa công trình bao gồm những gì? Chi phí sửa chữa dưới 500 triệu thì xác định dự toán thế nào?
Pháp luật
Chỉ thị 03/CT-BXD 2025 Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và an toàn trong thi công xây dựng ra sao?
Pháp luật
Tuổi thọ thực tế của công trình xây dựng là gì? Giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng bao gồm các hình thức nào?
Pháp luật
Mẫu Thông báo tháo dỡ công trình xây dựng mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu thông báo tháo dỡ công trình?
Pháp luật
Mẫu Biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng? Tải mẫu? Ai có trách nhiệm theo dõi giám sát tiến độ thi công xây dựng?
Pháp luật
Công trình xây dựng được xác định loại dự án nhóm A, B hay nhóm C như thế nào theo pháp luật xây dựng hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hành công trình xây dựng
2,922 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Đã có danh sách Chủ tịch 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh thành từ ngày 12/6/2025 chưa?
Pháp luật
Danh sách 6 bí thư thành ủy, 28 bí thư tỉnh ủy được Ban Bí thư chỉ định hoàn thành đồng bộ với việc sáp nhập 34 tỉnh thành trước ngày nào?
Pháp luật
Chính thức giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% từ ngày 1/7/2025 đến hết 31/12/2026? Mở rộng đối tượng giảm thuế GTGT ra sao?
Pháp luật
Đã có bảng lương giáo viên mới theo vị trí việc làm khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 chưa?
Pháp luật
Danh sách 34 Chủ tịch, Bí thư tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh thành từ 12/6/2025 do ai chỉ định?
Pháp luật
Truyền hình trực tiếp công bố danh sách 23 Chủ tịch, Bí thư tỉnh mới 2025 sau sáp nhập ngày 30/6/2025 ra sao?
Pháp luật
Danh sách 3321 Chủ tịch UBND cấp xã 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh, xã 2025 được ưu tiên bố trí ra sao?
Pháp luật
Toàn bộ 34 Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã cả nước năm 2025? Tải toàn bộ 34 Nghị quyết sắp xếp xã phường?
Pháp luật
Danh sách 19 Chủ tịch, Phó Chủ tịch tỉnh mới nhất và 4 Chủ tịch, Phó Chủ tịch thành phố sau sáp nhập công bố chính thức ở đâu?
Pháp luật
Từ 01/7/2025, tổ chức, doanh nghiệp không có tài khoản định danh điện tử có đăng nhập hệ thống thuế điện tử được không?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào