Ai có thẩm quyền tiêu hủy tài liệu chứa bí mật nhà nước? Bảo vệ bí mật nhà nước độ Tối mật có thời hạn trong bao nhiêu năm?

Mới đây Bộ Công an vừa ban hành Thông tư về bí mật nhà nước, vậy cho tôi hỏi ai có thẩm quyền tiêu hủy tài liệu chứa bí mật nhà nước? Nội dung báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước gồm những nội dung gì? Và đối với bảo vệ bí mật nhà nước độ Tối mật có thời hạn trong bao nhiêu năm?

Ai có thẩm quyền tiêu hủy tài liệu chứa bí mật nhà nước?

Theo khoản 3 Điều 14 Thông tư 104/2021/TT-BCA quy định thẩm quyền tiêu hủy tài liệu chứa bí mật nhà nước, cụ thể như sau:

(1) Người có thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này có thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật, Mật;

- Người có thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Tuyệt mật gồm:

+ Bộ trưởng Bộ Công an;

+ Cục trưởng, Tư lệnh và chức vụ tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ;

+ Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

+ Cấp phó của những người được quy định tại điểm a, b, c khoản này.

- Người có thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Tối mật, Mật gồm:

+ Những người quy định tại khoản 1 Điều này;

+ Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Công an;

+ Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng và chức vụ tương đương;

+ Cấp phó của những người được quy định tại điểm b, c khoản này.

(2) Cán bộ, chiến sĩ đang quản lý tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được quyền quyết định tiêu hủy trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và báo cáo ngay bằng văn bản về việc tiêu hủy với người có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này.

Ai có thẩm quyền tiêu hủy tài liệu chứa bí mật nhà nước?Bảo vệ bí mật nhà nước độ Tối mật có thời hạn trong bao nhiêu năm?

Ai có thẩm quyền tiêu hủy tài liệu chứa bí mật nhà nước?Bảo vệ bí mật nhà nước độ Tối mật có thời hạn trong bao nhiêu năm?

Nội dung báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước gồm những nội dung gì?

Theo Điều 17 Thông tư 104/2021/TT-BCA Chế độ thông tin, báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước

- Định kỳ sáu tháng, một năm, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo công tác bảo vệ bí mật nhà nước gửi về Bộ (qua Cục An ninh chính trị nội bộ).

- Năm năm một lần, Công an các đơn vị, địa phương tổng kết tình hình, công tác bảo vệ bí mật nhà nước và gửi báo cáo về Bộ (qua Cục An ninh chính trị nội bộ).

- Báo cáo đột xuất được thực hiện ngay sau khi xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước hoặc phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước hoặc theo yêu cầu của lãnh đạo Bộ, Cục An ninh chính trị nội bộ và gửi về Bộ (qua Cục An ninh chính trị nội bộ).

- Nội dung báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước

+ Phân tích, đánh giá tình hình liên quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà nước;

+ Kết quả thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước; ưu điểm, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo, thực hiện;

+ Tình hình, số liệu các vụ lộ, mất bí mật nhà nước; nguyên nhân và việc xử lý, khắc phục hậu quả;

+ Dự báo tình hình; dự kiến công tác trọng tâm bảo vệ bí mật nhà nước và đề xuất, kiến nghị.

Bảo vệ bí mật nhà nước độ Tối mật có thời hạn trong bao nhiêu năm?

Theo Điều 19 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định về Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước như sau:

- Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước là khoảng thời gian được tính từ ngày xác định độ mật của bí mật nhà nước đến hết thời hạn sau đây:

+ 30 năm đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật;

+ 20 năm đối với bí mật nhà nước độ Tối mật;

+ 10 năm đối với bí mật nhà nước độ Mật.

- Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về hoạt động có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này và phải xác định cụ thể tại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi xác định độ mật.

- Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về địa điểm kết thúc khi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền không sử dụng địa điểm đó để chứa bí mật nhà nước.

Như vậy, thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước là khoảng thời gian được tính từ ngày xác định độ mật của bí mật nhà nước đến hết thời hạn 20 năm đối với bí mật nhà nước độ Tối mật.

Bí mật nhà nước Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Những bí mật nhà nước đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế xã hội sẽ được giải mật đúng không?
Pháp luật
Các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam là những hành vi nào?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam?
Pháp luật
Xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam được quy định ra sao?
Pháp luật
Việc vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam do ai thực hiện?
Pháp luật
Mẫu sổ đăng ký bí mật nhà nước dùng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước là mẫu nào? Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước?
Pháp luật
Nhân viên thư viện cố ý cung cấp những tài nguyên thông tin thuộc bí mật nhà nước thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Cố ý tiết lộ bí mật nhà nước về dự trữ quốc gia có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự cao nhất bao nhiêu năm tù?
Pháp luật
Số người chết do mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có phải là bí mật nhà nước trong lĩnh vực y tế hay không?
Pháp luật
Công dân Việt Nam có trách nhiệm phải bảo vệ bí mật nhà nước không? Có được mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bí mật nhà nước
1,627 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí mật nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Bí mật nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào