Ai có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách vào đất liền?

Ai có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách vào đất liền? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa gồm những gì? Việc cấp Giấy phép được thực hiện thế nào? - Câu hỏi của anh Duy (Bình Thuận)

Ai có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách vào đất liền?

Ai có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách vào đất liền

Ai có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách vào đất liền? (Hình từ Internet)

Căn cứ Điều 4 Thông tư 50/2016/TT-BGTVT quy định như sau:

Thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép vận tải biển nội địa trong các trường hợp sau đây:
a) Vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng; giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng khi tàu biển Việt Nam không đủ khả năng vận chuyển;
b) Để phòng chống, khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp.
2. Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại bằng phương tiện trung chuyển của tàu khách đó.

Theo đó, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải là người có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách vào đất liền gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 50/2016/TT-BGTVT (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT) thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa bao gồm:

- Đơn đề nghị theo mẫu tải về quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 50/2016/TT-BGTVT.

- 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển.

- 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư 41/2016/TT-BGTVT, tuy nhiên, thông tư này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 55/2019/TT-BGTVT.

- 01 (một) bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp một trong các loại giấy tờ sau:

+ Hợp đồng đại lý;

+ Giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp tổ chức đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài).

- Phương án chi tiết việc thực hiện vận chuyển hành khách và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa, việc cấp Giấy phép được thực hiện thế nào?

Tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 50/2016/TT-BGTVT (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT) thì chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 50/2016/TT-BGTVT.

Hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cảng vụ Hàng hải tại khu vực mà tàu khách du lịch neo đậu hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

Sau khi Cảng vụ Hàng hải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thì theo Điều 11 Thông tư 50/2016/TT-BGTVT (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT), việc cấp Giấy phép vận tải biển nội địa được thực hiện như sau:

- Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có).

Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến còn thiếu, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cảng vụ Hàng hải thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi.

Đối với hồ sơ nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, hình thức thông báo được thực hiện theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 107/2021/NĐ-CP).

- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cảng vụ Hàng hải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 50/2016/TT-BGTVT.

Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải biển nội địa phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Cảng vụ Hàng hải trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu;

Đồng thời sao gửi đến Cục Hàng hải Việt Nam để báo cáo.

Giấy phép vận tải biển nội địa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách vào đất liền?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng gồm những gì?
Pháp luật
Để được cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài trong trường hợp cứu trợ nhân đạo thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cần có giấy tờ gì?
Pháp luật
Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa đối với tàu biển nước ngoài phục vụ 1 cơ sở sản xuất hàng hóa là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Mẫu Giấy phép vận tải biển nội địa mới nhất? Cơ quan nào thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép vận tải biển nội địa
1,537 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép vận tải biển nội địa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào