4 tháng 10 có các ngày lễ gì? 4 tháng 10 2024 ngày mấy âm lịch? Lịch tháng 10 2024 chi tiết, đầy đủ?

4 tháng 10 có các ngày lễ gì? 4 tháng 10 2024 ngày mấy âm lịch? Lịch tháng 10 2024 chi tiết, đầy đủ?

4 tháng 10 có các ngày lễ gì? 4 tháng 10 2024 ngày mấy âm lịch? Lịch tháng 10 2024 chi tiết, đầy đủ?

Dưới đây là lịch tháng 10 2024 dương lịch đầy đủ chi tiết:

LỊCH THÁNG 10 DƯƠNG LỊCH 2024:.

*Số ở trên là ngày dương lịch, số ở dưới là ngày âm lịch

Theo đó, ngày 4 tháng 10 2024 rơi vào thứ 6 ngày 2/9/2024 âm lịch.

Ngày 4 tháng 10 có các ngày lễ như sau:

Căn cứ theo Điều 11 Luật Phòng cháy và chữa cháy 2001 quy định như sau:

Ngày toàn dân phòng cháy và chữa cháy
Ngày 04 tháng 10 hàng năm là "Ngày toàn dân phòng cháy và chữa cháy".

Theo đó, 04/10 là Ngày toàn dân phòng cháy, chữa cháy.

Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2020 quy định như sau:

Lấy ngày 04 tháng 10 hằng năm là “Ngày Kỹ năng lao động Việt Nam”.

Theo đó, 04/10 là Ngày Kỹ năng lao động Việt Nam.

Ngoài ra, còn ngày 4 tháng 10 còn là Ngày Động vật thế giới.

4 tháng 10 có các ngày lễ gì? 4 tháng 10 2024 ngày mấy âm lịch? Lịch tháng 10 2024 chi tiết, đầy đủ?

4 tháng 10 có các ngày lễ gì? 4 tháng 10 2024 ngày mấy âm lịch? Lịch tháng 10 2024 chi tiết, đầy đủ? (Hình từ internet)

Người lao động có được nghỉ làm vào ngày 4 tháng 10 năm 2024 không?

Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ dịp lễ tết như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo đó, người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau:

- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

- Tết Âm lịch: 05 ngày;

- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

Ngoài ra, tại Điều 111 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nghỉ hằng tuần
1. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
2. Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
3. Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật này thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.

Theo đó, ngày nghỉ hằng tuần sẽ do người sử dụng lao động quyết định.

Như vậy, ngày 4 tháng 10 năm 2024 không thuộc một trong những ngày lễ mà người lao động được nghỉ theo quy định. Do đó người lao động không được nghỉ vào 4 tháng 10 năm 2024, người lao động có lịch làm việc vẫn phải đi làm bình thường.

Nếu ngày 4 tháng 10 năm 2024 trùng với ngày nghỉ hằng tuần thì người lao động sẽ được nghỉ làm.

Ngoài ra, người lao động cũng có thể chủ động xin nghỉ phép theo diện phép năm hoặc nghỉ không lương vào ngày ngày 4 tháng 10 năm 2024.

Tiền lương làm thêm giờ của người lao động được tính thế nào?

Căn cứ tại Điều 55 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định tiền lương làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

- Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian, được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động và được tính theo công thức sau:

Tiền lương làm thêm giờ

=

Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường

x

Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300%

x

Số giờ làm thêm

Trong đó:

+ Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường, được xác định bằng tiền lương thực trả của công việc đang làm của tháng hoặc tuần hoặc ngày mà người lao động làm thêm giờ (không bao gồm tiền lương làm thêm giờ, tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm, tiền lương của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định của Bộ luật Lao động; tiền thưởng theo quy định tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2019, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca, các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;

hỗ trợ khi có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác không liên quan đến thực hiện công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động) chia cho tổng số giờ thực tế làm việc tương ứng trong tháng hoặc tuần hoặc ngày người lao động làm thêm giờ (không quá số ngày làm việc bình thường trong tháng và số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, 01 tuần theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn và không kể số giờ làm thêm);

+ Mức ít nhất bằng 150% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường; mức ít nhất bằng 200% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hằng tuần; mức ít nhất bằng 300% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, chưa kể tiền lương của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

- Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm, được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường để làm thêm số lượng, khối lượng sản phẩm ngoài số lượng, khối lượng sản phẩm theo định mức lao động theo thỏa thuận với người sử dụng lao động và được tính theo công thức sau:

Tiền lương làm thêm giờ

=

Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường

x

Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300%

x

Số sản phẩm làm thêm

Trong đó:

Mức ít nhất bằng 150% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào ngày thường; mức ít nhất bằng 200% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào ngày nghỉ hằng tuần; mức ít nhất bằng 300% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương.

- Người lao động làm thêm giờ vào ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hằng tuần thì được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết. Trường hợp làm thêm giờ vào ngày nghỉ bù khi ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hằng tuần thì người lao động được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần.

Đồng thời, tại Điều 57 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm của người lao động được tính như sau:

Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm được hưởng tiền lương tính theo công thức sau:

- Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian, tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm được tính như sau:

Trong đó:

+ Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường được xác định theo điểm a khoản 1 Điều 55 Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

+ Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương được xác định như sau:

++ Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày làm việc bình thường, được tính ít nhất bằng 100% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường đối với trường hợp người lao động không làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm giờ vào ban đêm); ít nhất bằng 150% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường đối với trường hợp người lao động có làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm giờ vào ban đêm);

++ Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày nghỉ hằng tuần, được tính ít nhất bằng 200% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường;

++ Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, được tính ít nhất bằng 300% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường.

- Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm, tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm được tính như sau:

Trong đó, đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương được xác định như sau:

+ Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường, được tính ít nhất bằng 100% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường đối với trường hợp người lao động không làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm giờ vào ban đêm); ít nhất bằng 150% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường đối với trường hợp người lao động có làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm giờ vào ban đêm);

+ Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày nghỉ hằng tuần, được tính ít nhất bằng 200% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường;

+ Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, được tính ít nhất 300% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường.

Lịch vạn niên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
23 11 hằng năm có ý nghĩa gì? Lời chúc ngày 23 11 ngắn gọn, ý nghĩa? Tháng 11 có những ngày đặc biệt gì?
Pháp luật
Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm 2025 - Lịch dương 2025 chi tiết, đầy đủ 365 ngày tương ứng âm và dương?
Pháp luật
Lịch tháng 11 2024 âm và dương chi tiết, đầy đủ nhất? Tháng 11 2024 bắt đầu và kết thúc vào ngày bao nhiêu?
Pháp luật
Còn bao nhiêu ngày nữa đến 1 1 2025? Lịch Âm 2025, Lịch Dương 2025 thế nào? Năm 2025 có những ngày lễ nào?
Pháp luật
Ngày 25 tháng 11 là ngày gì? Ngày 25 tháng 11 có sự kiện gì? Ngày 25 tháng 11 năm 2024 dương lịch là ngày mấy âm?
Pháp luật
Còn bao nhiêu ngày kết thúc tháng 12 âm lịch 2024? Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm 2025 - Lịch dương 2025 như thế nào?
Pháp luật
Ngày 25 11 là thứ mấy? Ngày 25 11 là ngày quốc tế gì? Ngày Quốc tế xóa bỏ bạo lực đối với phụ nữ do ai đặt ra?
Pháp luật
Ngày 19 11 có sự kiện gì? Lời chúc cho mọi đối tượng vào ngày 19 11? Ngày 19 11 có phải ngày lễ lớn của Việt Nam?
Pháp luật
Ngày 24 tháng 11 là ngày gì? Ngày 24 11 2024 dương là bao nhiêu âm? Ngày 24 tháng 11 năm 2024 là thứ mấy?
Pháp luật
19 11 là ngày gì ở Việt Nam? Lời chúc 19 11 ngắn gọn? Công đoàn có phải tặng quà cho lao động nam ngày 19 11 không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lịch vạn niên
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
2,050 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lịch vạn niên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lịch vạn niên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào