18 cơ sở nào bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ theo Nghị định 67? Không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bị phạt bao nhiêu?

Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là gì? Những cơ sở nào bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ theo Nghị định 67? Các cơ sở thuộc diện bắt buộc mua mà không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được hiểu như thế nào?

Hiện nay, chưa có quy định cụ thể bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là gì, thế nhưng có thể hiểu bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là hình thức bảo hiểm nhằm bồi thường thiệt hại tài sản trong trường hợp cháy nổ gây nên.

Việc tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.

Nếu không có quy định này, các doanh nghiệp có thể gặp rủi ro lớn khi thiệt hại do cháy nổ xảy ra, dẫn đến mất khả năng phục hồi sản xuất, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống kinh tế xã hội và công việc của người lao động tại những doanh nghiệp đó.

Trong bối cảnh xảy ra nhiều vụ cháy gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, bảo hiểm cháy nổ trở thành giải pháp hiệu quả, giúp giảm thiểu thiệt hại cho những đơn vị bị ảnh hưởng.

18 cơ sở nào bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ theo Nghị định 67? Không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bị phạt bao nhiêu?

18 cơ sở nào bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ theo Nghị định 67? Không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bị phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

18 cơ sở nào bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ theo Nghị định 67?

Căn cứ tại Phụ lục II Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định 18 cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bao gồm:

(1) Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000m3 trở lên.

(2) Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 07 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 05 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000m3 trở lên.

(3) Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà từ 5.000m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà từ 5.000m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 07 tầng trở lên....

(4) Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000m3 trở lên.

(5) Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 05 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000m3 trở lên.

(6) Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên.

(7) Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác cao từ 07 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000m3 trở lên.

(8) Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 07 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000m3 trở lên.

(9) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000m3 trở lên.

(10) Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

(11) Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên...

(12) Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000m3 trở lên; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới...

(13) Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên.

(14) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.

15) Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy,...

(16) Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000m3 trở lên...

(17) Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên.

(18) Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000m3 trở lên.

Mức xử phạt đối với trường hợp không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì?

Theo Điều 49 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định trường hợp đối tượng bắt buộc mua bảo cháy, nổ vi phạm quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc sẽ bị phạt như sau:

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc không đúng nguyên tắc, mức phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật;

+ Không cấp hoặc cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mà không mua theo quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không trích nộp phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để đóng góp kinh phí cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Đây là mức phạt vi phạm áp dụng đối với cá nhân, đối với tổ chức thì mức phạt tiền gấp 02 lần (căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

Như vậy, trường hợp cơ sở thuộc diện bắt buộc mà không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định sẽ bị phạt tiền lên đến 80 triệu đồng (đối với tổ chức) và 40 triệu đồng (đối với cá nhân).

Bảo hiểm cháy nổ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Huỷ bỏ bảo hiểm cháy nổ trong trường hợp nào?
Pháp luật
18 cơ sở nào bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ theo Nghị định 67? Không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Có được xem là tài sản cố định vô hình đối với chi phí mua bảo hiểm cháy nổ gần 200 triệu không?
Pháp luật
Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư có bao gồm chi phí mua bảo hiểm cháy nổ theo Luật Nhà ở mới?
Pháp luật
Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ mới nhất 2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP? Đối tượng bảo hiểm cháy nổ được quy định ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có phải nộp phí hoạt động phòng cháy chữa cháy cho nhà nước không?
Pháp luật
Số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của nhà chung cư được xác định như thế nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tối thiểu đối với rạp chiếu phim 700 chỗ ngồi mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận được xác định như nào?
Pháp luật
Số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản được quy định thế nào?
Pháp luật
Đối tượng nào thuộc phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm cháy nổ? Trường hợp động đất, núi lửa có thuộc phạm vi bảo hiểm không?
Pháp luật
Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mới nhất theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm cháy nổ
307 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm cháy nổ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm cháy nổ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào