1 tín chỉ là gì và học phần có 1 tín chỉ thì có bao nhiêu điểm thành phần? Điều kiện công nhận tốt nghiệp đối với hình thức đào tạo theo tín chỉ?

1 tín chỉ là gì và học phần có 1 tín chỉ thì có bao nhiêu điểm thành phần? Điều kiện công nhận tốt nghiệp đối với hình thức đào tạo theo tín chỉ? Chị T ở Hà Nội.

1 tín chỉ là gì và học phần có 1 tín chỉ thì có bao nhiêu điểm thành phần?

Để tìm hiểu 1 tín chỉ là gì đầu tiên cần tìm hiểu tín chỉ là gì.

Tín chỉ được xem là một đơn vị dùng để xác định khối lượng kiến thức, kỹ năng mà sinh viên tiếp thu được. Tín chỉ là đơn vị của hệ thống ECTS - European Credit Transfer and Accumulation System, Hệ thống chuyển đổi tín chỉ châu Âu. Một tín chỉ được quy định tương đương 15 tiết học lý thuyết, cùng 30 tiết thực hành và thí nghiệm hoặc là thảo luận. Phụ thuộc vào quy định của từng trường Đại học, 1 tín chỉ tương đương với 1,42 - 3 tín chỉ của hệ thống ECTS.

Như vậy, thông qua tìm hiểu tín chỉ có thể hiểu 1 tín chỉ là gì như sau:

1 tín chỉ là 1 đơn vị khối lượng kiên thức, kỹ năng mà sinh viên tiếp thu được. 1 tín chỉ được quy định tương đương 15 tiết học lý thuyết, cùng 30 tiết thực hành và thí nghiệm hoặc là thảo luận. Phụ thuộc vào quy định của từng trường Đại học, 1 tín chỉ tương đương với 1,42 - 3 tín chỉ của hệ thống ECTS.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ đại học được ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT:

Đánh giá và tính điểm học phần
1. Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần, đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá. Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10. Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần. Hình thức đánh giá trực tuyến được áp dụng khi đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trọng số điểm học phần; riêng việc tổ chức bảo vệ và đánh giá đồ án, khóa luận được thực hiện trực tuyến với trọng số cao hơn khi đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì đối với học phần có 1 tín chỉ thì có tối thiểu hai điểm thành phần hoặc có thể chỉ có một điểm đánh giá học phần.

1 tín chỉ là gì và học phần có 1 tín chỉ thì có bao nhiêu điểm thành phần?

1 tín chỉ là gì và học phần có 1 tín chỉ thì có bao nhiêu điểm thành phần? (Hình ảnh từ Internet)

Điều kiện công nhận tốt nghiệp đối với hình thức đào tạo theo tín chỉ ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Quy chế đào tạo trình độ đại học được ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT thì điều kiện công nhận tốt nghiệp như sau:

- Sinh viên được xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

+ Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo, đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;

+ Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên;

+ Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.

- Những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp được hiệu trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp trong thời hạn 03 tháng tính từ thời điểm sinh viên đáp ứng đầy đủ điều kiện tốt nghiệp và hoàn thành nghĩa vụ với cơ sở đào tạo.

- Hạng tốt nghiệp được xác định căn cứ vào điểm trung bình tích lũy toàn khoá được quy định tại khoản 5 Điều 10 của Quy chế, trong đó, hạng tốt nghiệp của sinh viên có điểm trung bình tích lũy loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Khối lượng của các học phần phải học lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình;

+ Sinh viên đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.

- Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng-an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, công nghệ thông tin, trong thời hạn 03 năm tính từ khi thôi học được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp.

- Sinh viên không tốt nghiệp được cấp chứng nhận về các học phần đã tích luỹ trong chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo.

- Quy chế của cơ sở đào tạo quy định:

+ Quy trình, thủ tục xét và công nhận tốt nghiệp, thời gian và số lần xét tốt nghiệp trong năm;

+ Việc bảo lưu, công nhận kết quả học tập đã tích lũy đối với sinh viên không tốt nghiệp;

+ Việc cho phép sinh viên hết thời gian học chính quy được chuyển qua học hình thức vừa làm vừa học, đào tạo từ xa tương ứng (nếu có) của cơ sở đào tạo nếu còn trong thời gian học tập theo quy định đối với hình thức đào tạo chuyển đến.

Xử lý kết quả học tập theo tín chỉ như thế nào?

Căn cứ theo Điều 11 Quy chế đào tạo trình độ đại học kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT như sau:

- Cuối mỗi học kỳ chính, sinh viên được cảnh báo học tập dựa trên một số điều kiện như sau:

+ Tổng số tín chỉ không đạt trong học kỳ vượt quá 50% khối lượng đã đăng kí học trong học kỳ, hoặc tổng số tín chỉ nợ đọng từ đầu khóa học vượt quá 24;

+ Điểm trung bình học kỳ đạt dưới 0,8 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,0 đối với các học kỳ tiếp theo;

+ Điểm trung bình tích lũy đạt dưới 1,2 đối với sinh viên trình độ năm thứ nhất, dưới 1,4 đối với sinh viên trình độ năm thứ hai, dưới 1,6 đối với sinh viên trình độ năm thứ ba dưới 1,8 đối với sinh viên các năm tiếp theo.

- Sinh viên bị buộc thôi học trong các trường hợp sau:

+ Số lần cảnh báo học tập hoặc mức cảnh báo học tập vượt quá giới hạn theo quy định của cơ sở đào tạo;

+ Thời gian học tập vượt quá giới hạn theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Quy chế đào tạo trình độ đại học được ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT.

- Quy chế của cơ sở đào tạo quy định cụ thể:

+ Việc lựa chọn áp dụng một số điều kiện cảnh báo học tập, giới hạn số lần hoặc mức cảnh báo học tập nhưng không vượt quá 2 lần cảnh báo liên tiếp;

+ Quy trình, thủ tục cảnh báo học tập, buộc thôi học; việc thông báo hình thức áp dụng tới sinh viên;

+ Việc bảo lưu kết quả học tập đã tích luỹ trong trường hợp sinh viên bị buộc thôi học.

Chương trình đào tạo đại học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Yêu cầu khi xây dựng chương trình đào tạo đại học
Pháp luật
Mẫu bài phát biểu khai giảng năm học mới của sinh viên 2024 2025? Bài phát biểu của tân sinh viên 2024 2025 thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin mở thêm lớp học phần Đại học chính quy chuẩn, mới nhất năm 2024 như thế nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
1 tín chỉ là gì và học phần có 1 tín chỉ thì có bao nhiêu điểm thành phần? Điều kiện công nhận tốt nghiệp đối với hình thức đào tạo theo tín chỉ?
Pháp luật
Khối lượng học tập tối thiểu của một chương trình đào tạo đại học là bao nhiêu tín chỉ? Nội dung chương trình đào tạo đại học phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Pháp luật
Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên, trợ giảng cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì khi đánh giá chất lượng chương trình đào tạo từ xa trình độ đại học?
Pháp luật
Mục tiêu của chương trình đào tạo đại học là gì? Yêu cầu đối với chương trình đào tạo đại học được quy định thế nào?
Pháp luật
Điều kiện xét tuyển đào tạo đại học, cao đẳng cử tuyển vào các trường công an nhân dân như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chương trình đào tạo đại học
39,501 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chương trình đào tạo đại học

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chương trình đào tạo đại học

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào