06 Trường hợp cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin đăng ký thuế trên trang Tổng cục Thuế là gì?

06 Trường hợp cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin đăng ký thuế trên trang Tổng cục Thuế là gì? Nội dung công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế bao gồm những gì? Cơ quan thuế có trách nhiệm gì trong việc đăng ký thuế?

06 Trường hợp cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin đăng ký thuế trên trang Tổng cục Thuế là gì?

Theo khoản 1 Điều 35 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với các trường hợp sau:

(1) Người nộp thuế ngừng hoạt động, đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế (trạng thái 01).

(2) Người nộp thuế ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế (trạng thái 03).

(3) Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh (trạng thái 05).

(4) Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký (trạng thái 06).

(5) Người nộp thuế khôi phục mã số thuế theo Thông báo mẫu số 19/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này.

(6) Người nộp thuế có vi phạm pháp luật về đăng ký thuế.

06 Trường hợp cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin đăng ký thuế trên trang Tổng cục Thuế là gì?

06 Trường hợp cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin đăng ký thuế trên trang Tổng cục Thuế là gì? (hình từ internet)

Nội dung công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế bao gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 35 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định như sau:

Công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế
...
2. Nội dung, hình thức và thời hạn công khai:
a) Nội dung công khai: Các thông tin ghi trên Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế; Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế; Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
b) Hình thức công khai: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
c) Thời hạn công khai: Chậm nhất trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo hoặc cập nhật trạng thái mã số thuế theo quyết định, thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác chuyển đến.
3. Thẩm quyền công khai thông tin:
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thực hiện công khai thông tin người nộp thuế. Trường hợp thông tin công khai không chính xác, cơ quan thuế thực hiện đính chính thông tin và phải công khai nội dung đã đính chính theo hình thức công khai.

Như vậy, nội dung công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế bao gồm: Các thông tin ghi trên Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế; Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế; Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

Cơ quan thuế có trách nhiệm gì trong việc đăng ký thuế?

Theo Điều 41 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cơ quan thuế trong việc đăng ký thuế
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết về hồ sơ; quy định thủ tục, mẫu biểu đăng ký thuế quy định tại các điều 31, 34, 36, 37, 38, 39 và 40 của Luật này.
2. Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế qua các hình thức sau:
a) Nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế;
b) Nhận hồ sơ gửi qua đường bưu chính;
c) Nhận hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan thuế và từ hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh.
3. Cơ quan thuế xử lý hồ sơ đăng ký thuế theo quy định sau đây:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì thông báo cho người nộp thuế chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
4. Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh từ hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh (sau đây gọi chung là hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh chuyển hồ sơ đến cơ quan thuế để thực hiện xử lý hồ sơ đăng ký thuế và trả kết quả cho người nộp thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy, cơ quan thuế có trách nhiệm sau trong việc đăng ký thuế:

- Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế qua các hình thức sau:

+ Nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế;

+ Nhận hồ sơ gửi qua đường bưu chính;

+ Nhận hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan thuế và từ hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh.

- Cơ quan thuế xử lý hồ sơ đăng ký thuế theo quy định sau đây:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì thông báo cho người nộp thuế chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Ngoài ra, trường hợp hồ sơ đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh từ hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh (sau đây gọi chung là hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh chuyển hồ sơ đến cơ quan thuế để thực hiện xử lý hồ sơ đăng ký thuế và trả kết quả cho người nộp thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đăng ký thuế Tải về trọn bộ các văn bản về Đăng ký thuế hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
13 Trường hợp người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế mới nhất theo Thông tư 86?
Pháp luật
06 Trường hợp cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin đăng ký thuế trên trang Tổng cục Thuế là gì?
Pháp luật
Cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu có phải thuộc đối tượng đăng ký thuế trực tiếp hay không?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế 2025 theo Thông tư 86 2024 từ 06/02/2025? Tải về?
Pháp luật
Mẫu BK04 ĐK TCT Bảng kê các nhà thầu nước ngoài nhà thầu phụ nước ngoài 2025 theo Thông tư 86 2024?
Pháp luật
Tải về phần mềm HTKK 5.2.8 mới nhất 2025 về đăng ký thuế đáp ứng Thông tư 86/2024/TT-BTC?
Pháp luật
Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tờ khai thuế dự án đầu tư mới ra sao? Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là ở đâu?
Pháp luật
08 điểm mới đáng lưu ý của Thông tư 86/2024/TT-BTC về đăng ký thuế? Tải về Thông tư 86/2024/TT-BTC?
Pháp luật
Thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thì có cần thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh không?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế mới nhất hiện nay? Giấy chứng nhận đăng ký thuế được cấp lại trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký thuế
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
10 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào