05 nội dung hỗ trợ công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh bền vững theo quy định tại Thông tư 13/2023/TT-BKHĐT?

05 nội dung hỗ trợ công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh bền vững theo quy định tại Thông tư 13/2023/TT-BKHĐT? Chị T ở Hà Nội.

05 nội dung hỗ trợ công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh bền vững theo quy định tại Thông tư 13/2023/TT-BKHĐT?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 13/2023/TT-BKHĐT thì 05 nội dung hỗ trợ công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh bền vững bao gồm:

(1) Hỗ trợ kiểm định, hiệu chuẩn, đo lường chất lượng sản phẩm, dịch vụ; hỗ trợ thử nghiệm sản phẩm kinh doanh bền vững (bao gồm thử nghiệm sản phẩm mới), hoàn thiện sản phẩm (bao gồm hoàn thiện sản phẩm mới), mô hình kinh doanh bền vững; Hỗ trợ chi phí, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa; chi phí chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng;

(2) Hỗ trợ chi phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường;

(3) Hỗ trợ chi phí cấp chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật;

(4) Hỗ trợ chi phí đặt hàng các cơ sở, viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm, dịch vụ;

(5) Hỗ trợ chi phí thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số.

05 nội dung hỗ trợ công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh bền vững theo quy định tại Thông tư 13/2023/TT-BKHĐT?

05 nội dung hỗ trợ công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh bền vững theo quy định tại Thông tư 13/2023/TT-BKHĐT? (Hình từ Internet)

Có những tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP có những tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa sau:

- Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.

Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.

- Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP.

- Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP.

Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 80/2021/NĐ-CP thì doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị được hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng như sau:

- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 10 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp; hợp đồng tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;

- Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng/năm/doanh nghiệp;

- Hỗ trợ 100% chi phí cấp chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật nhưng không quá 20 triệu đồng/sản phẩm/năm/doanh nghiệp.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định 80/2021/NĐ-CP thì doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị được hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng như sau:

- Hỗ trợ 100% chi phí thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa; chi phí chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng nhưng không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp;

- Hỗ trợ tối đa 50% chi phí đặt hàng các cơ sở, viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm, dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp;

- Hỗ trợ tối đa 50% chi phí sử dụng trang thiết bị tại cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa nhưng không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.

Thông tư 13/2023/TT-BKHĐT sẽ có hiệu lực từ ngày 27/01/2024

Doanh nghiệp kinh doanh bền vững
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Đề xuất kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ thực hiện chương trình 167 mới nhất theo Thông tư 13/2023/TT-BKHĐT?
Pháp luật
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025 ra sao?
Pháp luật
Quy trình, thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh bền vững theo quy định Thông tư 13/2023/TT-BKHĐT ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh bền vững khác được hỗ trợ đào tạo, huấn luyện chuyên sâu theo quy định Thông tư 13/2023/TT-BKHĐT ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh bền vững khác được hỗ trợ về tư vấn, công nghệ, xúc tiến thương mại ra sao theo Thông tư 13/2023/TT-BKHĐT?
Pháp luật
Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững được hướng dẫn thực hiện theo Thông tư 13/2023/TT-BKHĐT như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức thúc đẩy kinh doanh bền vững và doanh nghiệp kinh doanh bền vững có trách nhiệm thực hiện Chương trình 167 ra sao?
Pháp luật
Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hỗ trợ, quản lý về kinh doanh bền vững được tổ chức đào tạo bồi dưỡng theo Thông tư 13/2023/TT-BKHĐT ra sao?
Pháp luật
Các hoạt động phát triển hệ sinh thái nhằm nâng cao nhận thức và kết nối thúc đẩy kinh doanh bền vững là những hoạt động nào?
Pháp luật
05 nội dung hỗ trợ công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh bền vững theo quy định tại Thông tư 13/2023/TT-BKHĐT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp kinh doanh bền vững
551 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp kinh doanh bền vững

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp kinh doanh bền vững

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào