BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2023/TT-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ TỔ CHỨC THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH
NGHIỆP KHU VỰC TƯ NHÂN KINH DOANH BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025” BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 167/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 02 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Thực hiện Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh
bền vững giai đoạn 2022 - 2025”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phát triển doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế tổ chức thực hiện “Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022 - 2025”.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn cơ chế tổ
chức thực hiện “Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền
vững giai đoạn 2022 - 2025” quy định tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là “Chương trình 167”), bao gồm: nguyên tắc đo
lường, đánh giá và công nhận doanh nghiệp kinh doanh bền vững; tiêu chuẩn, điều
kiện sử dụng kết quả của tổ chức đo lường đánh giá và công nhận doanh nghiệp
kinh doanh bền vững thông qua bộ công cụ đánh giá mô hình kinh doanh bền vững;
nội dung, cơ chế tổ chức thực hiện hoạt động phát triển hệ sinh thái hỗ trợ
kinh doanh bền vững; hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững; xây dựng, tổng hợp
kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình 167.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Doanh nghiệp khu vực tư nhân
thực hiện kinh doanh bền vững;
b) Tổ chức thúc đẩy phát triển
kinh doanh bền vững;
c) Bộ, cơ quan trung ương; Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) và các đơn vị thuộc, trực thuộc; các tổ chức hiệp hội được
giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động của Chương trình 167;
d) Tổ chức, cá nhân liên quan đến
kinh doanh bền vững.
1. Kinh doanh bền vững là các mô
hình kinh doanh quy định tại Chương trình 167, bao gồm:
a) Mô hình kinh doanh áp dụng kinh tế tuần hoàn là mô hình
kinh doanh trong đó các công đoạn xây dựng chiến lược, tầm nhìn doanh nghiệp,
hoạt động thiết kế, sản xuất, tiêu dùng và dịch vụ nhằm giảm khai thác nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu, kéo dài vòng đời sản phẩm, hạn chế chất thải phát
sinh và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường theo quy định tại Điều
142 Luật Bảo vệ môi trường; và thực hiện một hoặc nhiều biện pháp để đạt được
tiêu chí kinh tế tuần hoàn theo quy định tại Điều 138 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường;
b) Mô hình kinh doanh bao trùm là mô hình kinh doanh huy động
người thu nhập thấp tham gia trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh; trong đó, người thu nhập thấp có thể tham
gia với vai trò là nhà cung ứng, khách hàng, nhà phân phối hay có thể là người
lao động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra các giá trị chia sẻ;
c) Mô hình kinh doanh phát triển bền vững theo khung môi
trường, xã hội và quản trị (sau đây gọi tắt là Mô hình kinh doanh áp dụng ESG)
là mô hình kinh doanh hướng tới sự phát triển bền vững, đảm bảo hài hòa các yếu
tố bền vững về các mặt kinh tế, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, giải
quyết các vấn đề an sinh xã hội và quản trị.
2. Doanh nghiệp khu vực tư nhân
thực hiện kinh doanh bền vững (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp kinh doanh bền vững)
là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, nhưng không bao gồm doanh
nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 11 Điều 14 Luật Doanh
nghiệp và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc một trong các trường
hợp quy định tại điểm a, b Điều 23 Luật Đầu tư; và áp dụng một
trong các mô hình kinh doanh bền vững quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực
tư nhân kinh doanh bền vững (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh
doanh bền vững) là doanh nghiệp kinh doanh bền vững theo quy định tại khoản 2
Điều này và đáp ứng tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Điều 5 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 80/2021/NĐ-CP) và khoản 3 Điều
3 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT).
4. Bộ công cụ đánh giá mô hình
kinh doanh bền vững là tập hợp các tiêu chí được cụ thể hóa và lượng hóa theo
thang điểm, trọng số để đánh giá mức độ áp dụng mô hình kinh doanh bền vững
trong doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này (sau đây gọi tắt là bộ công cụ).
5. Đo lường, đánh giá, công nhận (sau đây gọi tắt là đánh
giá) doanh nghiệp kinh doanh bền vững là việc sử dụng bộ công cụ để đánh giá hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp theo từng mức độ áp dụng mô hình kinh doanh bền
vững.
6. Tổ chức thúc đẩy phát triển
kinh doanh bền vững theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục I của
Chương trình 167, bao gồm:
a) Cơ quan, đơn vị, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc
các cơ quan, đơn vị này;
b) Tổ
chức hiệp hội được giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động của Chương trình 167
(sau đây gọi tắt là tổ chức hiệp hội) gồm các tổ chức
chính trị - xã hội, hội có tính chất đặc thù quy định tại Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù, được ngân sách nhà
nước bảo đảm hoặc hỗ trợ để triển khai nhiệm vụ theo quy định hiện hành và có
chức năng hỗ trợ, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp;
c) Viện
nghiên cứu, trường đại học, đơn vị sự nghiệp không thuộc điểm a, b khoản 6 Điều
này; doanh nghiệp; tổ chức khác có tư cách pháp nhân không thuộc đối tượng
quy định tại các điểm a, b khoản này.
1. Nguyên tắc đánh
giá và sử dụng kết quả đánh giá mức độ áp dụng mô hình kinh doanh bền vững
trong doanh nghiệp:
a) Việc đánh giá mức độ áp dụng
mô hình kinh doanh bền vững trong doanh nghiệp dựa trên nguyên tắc tự nguyện;
b) Tổ chức thúc đẩy phát triển
kinh doanh bền vững sử dụng bộ công cụ đã được đăng tải trên Cổng thông tin
doanh nghiệp tại địa chỉ http://business.gov.vn
hoặc tự nghiên cứu xây dựng bộ công cụ đáp ứng các quy định tại Điều
4 Thông tư này để thực hiện đánh giá và hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền
vững. Các doanh nghiệp được đánh giá đạt từ 50% tổng số điểm trở lên của bộ
công cụ được hỗ trợ các nội dung theo quy định tại Điều 13, 14
Thông tư này.
2. Căn cứ vào khả năng cân đối
nguồn lực và định hướng ưu tiên hỗ trợ trong năm, tổ chức thúc đẩy phát triển
kinh doanh bền vững thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững theo
nguyên tắc sau:
a) Doanh
nghiệp kinh doanh bền vững đăng ký nhu cầu trước được hỗ trợ trước;
b) Doanh nghiệp kinh doanh bền vững
do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp kinh doanh bền vững sử dụng nhiều lao động nữ
và doanh nghiệp kinh doanh bền vững là doanh nghiệp xã hội theo quy định của
pháp luật được hỗ trợ trước.
3. Việc triển khai các hoạt động
hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Thông tư này và
Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện Chương trình 167 (sau đây gọi tắt là Thông tư của Bộ
Tài chính hướng dẫn Chương trình 167).
4. Việc triển khai các hoạt động
hỗ trợ từ nguồn kinh phí đóng góp, tài trợ thực hiện theo thỏa thuận với nhà
tài trợ, bên tham gia đóng góp kinh phí (trường hợp có thỏa thuận), hoặc theo
quy định của tổ chức thúc đẩy phát triển kinh doanh bền vững (trường hợp không
có thỏa thuận). Cơ chế thực hiện (quy trình, thủ tục, nội dung và chi phí thực
hiện, trách nhiệm của các bên liên quan) và việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí
đóng góp, tài trợ phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Bộ công cụ đánh giá mô hình
kinh doanh bền vững bao gồm các nhóm tiêu chí cụ thể hóa theo từng mô hình kinh
doanh bền vững quy định tại các Điều 5, 6, 7 Thông tư này. Bộ
công cụ bao gồm các tiêu chí được lượng hóa theo thang điểm, có trọng số, có
phương pháp đánh giá cụ thể phù hợp với thực tế, không vi phạm quy định của
pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên.
2. Bộ công cụ do các Bộ, cơ quan
trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức
thúc đẩy phát triển kinh doanh bền vững quy định tại điểm b, c
khoản 6 Điều 2 của Thông tư này xem xét ban hành tùy theo yêu cầu thực tiễn
và phù hợp với chức năng nhiệm vụ. Bộ công cụ trước khi được ban hành cần
được lấy ý kiến các cơ quan liên quan và rà soát để đảm bảo tính phù hợp theo
quy định pháp luật hiện hành; và được công khai trên trang thông tin điện tử của
đơn vị ban hành trước khi đưa vào triển khai áp dụng đánh giá doanh nghiệp
trong thực tế.
Bộ công cụ đánh giá mô hình kinh
doanh áp dụng kinh tế tuần hoàn bao gồm các nhóm tiêu chí như sau:
1. Về định hướng kinh doanh theo
mô hình kinh tế tuần hoàn: Doanh nghiệp có triết lý về kinh doanh áp dụng mô
hình kinh tế tuần hoàn trong tầm nhìn, sứ mệnh, hoặc có mục tiêu, chiến lược, kế
hoạch hoạt động hướng đến kinh tế tuần hoàn.
2. Về áp dụng kinh tế tuần hoàn
trong công đoạn sản xuất và tiền sản xuất:
a) Tiêu chí về giảm khai thác, sử
dụng tài nguyên không tái tạo, tài nguyên nước; tăng hiệu quả sử dụng tài
nguyên, nguyên liệu thô, vật liệu; tiết kiệm năng lượng;
b) Tiêu chí về kéo dài thời gian
sử dụng vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hóa, các linh kiện, cấu kiện;
c) Tiêu chí về hạn chế chất thải
phát sinh và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường bao gồm: giảm chất thải rắn,
nước thải, khí thải; giảm sử dụng hóa chất độc hại; tái chế chất thải, thu hồi
năng lượng; giảm sản phẩm sử dụng một lần; mua sắm xanh.
3. Về áp dụng kinh tế tuần hoàn
trong công đoạn sau bán hàng, bao gồm vận chuyển giao hàng, sử dụng sản phẩm,
thu hồi sản phẩm:
a) Tiêu chí về sử dụng năng lượng
tái tạo; tái chế, tái sử dụng vật liệu tiêu hao; dịch vụ sửa chữa hoặc bảo trì
sản phẩm; thông tin bao bì, nhãn mác sản phẩm;
b) Tiêu chí về tái chế sản phẩm,
quản lý thu hồi, thu gom sản phẩm;
c) Tiêu chí về sử dụng hạt vi nhựa
hoặc nhựa không tự phân hủy.
Bộ công cụ đánh giá mô hình kinh
doanh bao trùm bao gồm các nhóm tiêu chí như sau:
1. Về định hướng kinh doanh bao
trùm: Doanh nghiệp có triết lý về định hướng kinh doanh bao trùm trong tầm
nhìn, sứ mệnh, thông điệp của lãnh đạo doanh nghiệp hoặc có mục tiêu, chiến lược
hoạt động, kế hoạch hoạt động có hướng đến kinh doanh bao trùm; hệ thống quản
lý và đo lường tác động.
2. Về tính khả thi thương mại:
Tính khả thi thương mại cấp độ doanh nghiệp; tính khả thi thương mại cấp độ mô
hình kinh doanh bao trùm; quản trị tốt; tuân thủ pháp luật lao động, bảo vệ môi
trường, tiêu chí phát triển bền vững về khía cạnh xã hội.
3. Về tác động xã hội: Tác động xã hội theo chiều
rộng; tác động xã hội theo chiều sâu; tính nhân rộng và lan tỏa theo ngành,
theo chuỗi, đến cộng đồng địa phương, thúc đẩy bình đẳng giới.
4. Về đổi mới sáng tạo: Đổi mới
sáng tạo trong quy trình, mô hình kinh doanh để cải thiện thu nhập và nâng cao
chất lượng cuộc sống của người thu nhập thấp; đổi mới sáng tạo về công nghệ
nâng cao hiệu quả kinh tế, tác động xã hội, bảo vệ môi trường; đổi mới sáng tạo
vì xã hội, thúc đẩy công bằng và bền vững trong xã hội; đổi mới sáng tạo bảo vệ
tài nguyên môi trường, phát triển doanh nghiệp theo hướng xanh, phục vụ tăng
trưởng xanh.
Bộ công cụ đánh giá mô hình kinh
doanh áp dụng ESG bao gồm các nhóm tiêu chí như sau:
1. Về môi trường: Tuân thủ về môi
trường, tiêu chuẩn môi trường đối với nhà cung cấp, vật liệu, năng lượng, nước,
đa dạng sinh học, khí thải, nước thải và chất thải, sản phẩm có trách nhiệm;
2. Về xã hội: Việc làm, quan hệ
lao động và quản lý, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, giáo dục và đào tạo, sự
đa dạng, cơ hội bình đẳng, tham gia công đoàn và các tổ chức đoàn thể, lao động
trẻ em, lao động cưỡng bức hoặc bắt buộc, quyền lợi người lao động, cộng đồng địa
phương, tiêu chuẩn xã hội với nhà cung cấp, sức khỏe và an toàn của khách hàng,
tiếp thị và nhãn hiệu, bảo mật thông tin khách hàng.
3. Về quản trị: Cam kết thực hiện
ESG hoặc kinh doanh bền vững, cơ cấu và chức năng của Hội đồng quản trị hoặc Hội
đồng thành viên hoặc Ban Giám đốc, quản trị sự tham gia của các bên liên quan,
tính công khai và minh bạch, môi trường kiểm soát và quyền cổ đông (chỉ áp dụng
với các công ty cổ phần, có niêm yết trên sàn chứng khoán).
Các hoạt động phát triển hệ sinh
thái nhằm nâng cao nhận thức và kết nối thúc đẩy kinh doanh bền vững bao gồm:
1. Xây dựng tài liệu về kinh
doanh bền vững và mô hình kinh doanh bền vững, bao gồm: Bộ công cụ, các ấn phẩm
báo chí, xuất bản (các chương trình, chuyên mục, tiểu phẩm, ký sự, bài viết);
các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pa-nô,
áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, bảng điện tử); tài liệu, ấn phẩm dưới dạng
chương trình truyền hình và các tài liệu khác.
2. Tổ chức phổ biến, thông tin,
truyền thông:
a) In ấn, phát hành, thực hiện
truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội các tài liệu
quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tọa đàm theo các hình thức trực tiếp, hoặc trực tuyến, hoặc kết hợp trực tiếp
và trực tuyến nhằm: chia sẻ thông tin, phổ biến kinh nghiệm và thực tiễn tốt về
kinh doanh bền vững và mô hình kinh doanh bền vững; tập huấn, hướng dẫn, phổ biến
các tài liệu tại khoản 1 Điều này; kết nối doanh nghiệp kinh doanh bền vững với
các tổ chức tín dụng, nhà đầu tư, kết nối các tổ chức, chuyên gia, doanh nghiệp
thành công điển hình trong nước và quốc tế. Tại các hội nghị, hội thảo có kết hợp
trưng bày, triển lãm, giới thiệu về kinh doanh bền vững.
1. Đối tượng: cán bộ, công chức,
viên chức làm công tác hỗ trợ, quản lý về kinh doanh bền vững thuộc các cơ
quan, đơn vị quy định tại điểm a, điểm b khoản 6 Điều 2 Thông tư
này.
2. Nội dung đào tạo bồi dưỡng:
các kiến thức, mô hình kinh doanh bền vững; kinh nghiệm trong nước, nước ngoài
về kinh doanh bền vững và mô hình kinh doanh bền vững; quy định pháp lý và cách
thức triển khai thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững; các nội dung
khác liên quan trực tiếp đến công tác hỗ trợ, quản lý về kinh doanh bền vững.
3. Hoạt động đào tạo bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hỗ trợ, quản lý về kinh doanh bền vững
từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
các bộ, cơ quan ngang bộ bổ sung quy định về lĩnh vực tư vấn và bộ tiêu chí
công nhận cá nhân, tổ chức tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững vào
ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Quy trình, điều kiện, thủ tục
công nhận tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP và quy định của
bộ, cơ quan ngang bộ về tiêu chí công nhận cá nhân, tổ chức tư vấn thuộc mạng
lưới tư vấn viên trong ngành, lĩnh vực phụ trách.
3. Hoạt động hình thành, vận
hành, quản lý, duy trì hoạt động của tư vấn viên hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh
bền vững thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Nghị
định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
1. Nghiên cứu, phát triển các sản
phẩm, dịch vụ tài chính, tín dụng cho kinh doanh bền vững; huy động các nguồn
tài chính trong nước và nước ngoài hỗ trợ kinh doanh bền vững; phát triển nền tảng
thông tin kết nối khách hàng doanh nghiệp kinh doanh bền vững với các tổ chức
tín dụng, nhà đầu tư.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo tư
vấn về các sản phẩm, dịch vụ tài chính, tín dụng cho kinh doanh bền vững.
1. Tổ chức thúc đẩy phát triển kinh
doanh bền vững sử dụng bộ công cụ đánh giá mức độ doanh nghiệp áp dụng mô hình
kinh doanh bền vững và thực hiện hỗ trợ theo nguyên tắc thực hiện quy định tại Điều 3 Thông tư này
2. Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
kinh doanh bền vững: thực hiện hỗ trợ các nội dung quy định tại khoản
1, 2, 3 và 4, Điều 13 và khoản 1, 2 Điều 14 Thông tư này. Quy trình, thủ tục
hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP, Điều 3 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT.
3. Đối với doanh nghiệp kinh
doanh bền vững khác: thực hiện hỗ trợ các nội dung theo quy định tại khoản 5 Điều 13 và khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh bền vững về tư vấn, công nghệ, xúc tiến
thương mại theo quy định tại Điều 11, Điều 22, Điều 25 Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP, Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT.
2. Hỗ trợ về tư vấn
a) Tư vấn tìm kiếm, lựa chọn, giải
mã và chuyển giao công nghệ; tư vấn về sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển
tài sản trí tuệ; tư vấn giải pháp chuyển đổi số; tư vấn để doanh nghiệp xây dựng,
áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng quy định;
tư vấn hoàn thiện sản phẩm mới, dịch vụ mới, mô hình kinh doanh mới, công nghệ
mới; tư vấn đăng ký thành công tài khoản bán sản phẩm, dịch vụ trên các sàn
thương mại điện tử quốc tế; tư vấn tìm kiếm thông tin, truyền thông, quảng bá
cho các sản phẩm, dịch vụ kinh doanh bền vững của doanh nghiệp: Doanh nghiệp nhỏ
và vừa kinh doanh bền vững lựa chọn nội dung hỗ trợ phù hợp với nhu cầu của
doanh nghiệp và được hỗ trợ theo nội dung và định mức tương ứng quy định tại Điều 11, Điều 22, Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
b) Tư vấn tiếp cận tài chính, gọi
vốn đầu tư; tư vấn về nhân sự, sản xuất, bán hàng, thị trường, quản trị nội bộ,
tư vấn xây dựng chiến lược, chuyển đổi mô hình sản xuất, kinh doanh theo hướng
kinh doanh bền vững và các nội dung khác liên quan tới hoạt động sản xuất -
kinh doanh của doanh nghiệp: thực hiện hỗ trợ theo định mức quy định đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nhiều
lao động nữ và doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp xã hội tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP;
3. Hỗ trợ công nghệ
Doanh nghiệp nhỏ và
vừa kinh doanh bền vững lựa chọn nội dung hỗ trợ về công nghệ phù hợp với nhu
cầu của doanh nghiệp và được hỗ trợ theo nội dung và định mức tương ứng quy
định tại Điều 22, Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP:
a) Hỗ trợ kiểm định,
hiệu chuẩn, đo lường chất lượng sản phẩm, dịch vụ; hỗ trợ thử nghiệm sản phẩm
kinh doanh bền vững (bao gồm thử nghiệm sản phẩm mới), hoàn thiện sản phẩm (bao
gồm hoàn thiện sản phẩm mới), mô hình kinh doanh bền vững; Hỗ trợ chi phí, kiểm
định, giám định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa; chi phí chứng nhận
hệ thống quản lý chất lượng;
b) Hỗ trợ chi phí thử nghiệm mẫu
phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn
đo lường; chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu
kỹ thuật đo lường;
c) Hỗ trợ chi phí cấp chứng nhận
sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật;
d) Hỗ trợ chi phí đặt hàng các
cơ sở, viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm, dịch vụ;
đ) Hỗ trợ chi phí thuê, mua các
giải pháp chuyển đổi số.
4. Hỗ trợ về xúc tiến thương mại,
mở rộng thị trường
Doanh nghiệp nhỏ và
vừa kinh doanh bền vững lựa chọn nội dung hỗ trợ phù hợp với nhu cầu của doanh
nghiệp và được hỗ trợ theo nội dung và định mức tương ứng quy định tại Điều 22, Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP:
a) Hỗ trợ chi phí duy trì tài
khoản trên các sàn thương mại điện tử;
b) Hỗ trợ chi phí thuê địa điểm,
thiết kế và dàn dựng gian hàng, vận chuyển sản phẩm trưng bày, chi phí đi lại,
chi phí ăn, ở cho đại diện của doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm xúc tiến
thương mại trong nước và nước ngoài.
5. Doanh nghiệp kinh doanh bền vững
khác được hỗ trợ về tư vấn, công nghệ, xúc tiến thương mại theo các nội dung
quy định tại điểm a khoản 2 Mục II Chương trình 167. Việc
thực hiện hỗ trợ theo nguyên tắc quy định tại khoản 1, 2, 4 Điều
3 Thông tư này.
Điều 14. Hỗ
trợ đào tạo, huấn luyện chuyên sâu cho doanh nghiệp kinh doanh bền vững
1. Hỗ trợ tham gia các khóa đào
tạo về khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và đào tạo trực tiếp tại doanh
nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh
doanh bền vững được hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
a) Khóa đào tạo trực tiếp về khởi
sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp: áp dụng quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
b) Khóa đào tạo trực tiếp tại
doanh nghiệp: áp dụng quy định tại điểm b khoản 3 Điều 14 Nghị
định số 80/2021/NĐ-CP.
2. Hỗ trợ đào tạo huấn luyện
chuyên sâu về áp dụng và phát triển mô hình kinh doanh bền vững
a) Đào tạo huấn luyện chuyên sâu
trong nước: áp dụng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 25 Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP;
b) Đào tạo huấn luyện chuyên sâu
nước ngoài: áp dụng quy định tại điểm b khoản 5 Điều 22 Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP.
3. Doanh nghiệp kinh doanh bền vững
khác được hỗ trợ đào tạo, huấn luyện chuyên sâu trong nước và nước ngoài từ nguồn
kinh phí ngoài ngân sách nhà nước theo hình thức và nội dung do tổ chức thúc đẩy
kinh doanh bền vững quyết định. Việc thực hiện hỗ trợ theo nguyên tắc quy định
tại khoản 1, 2, 4 Điều 3 Thông tư này.
Mục 3. HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 15. Hoạt
động quản lý Chương trình
Hoạt động quản lý chương trình
do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện bao gồm:
1. Xây dựng tài liệu hướng dẫn,
quy trình tổ chức thực hiện và khung đánh giá, giám sát Chương trình 167 (sau
đây gọi chung là tài liệu) gồm: xây dựng tài liệu; thuê chuyên gia tư vấn xây dựng,
thẩm định nội dung tài liệu; tổ chức hội nghị, hội thảo phổ biến, công bố, hướng
dẫn sử dụng tài liệu.
2. Đánh giá, tổng
hợp, báo cáo tình hình thực hiện Chương trình 167:
a) Tổ chức thường xuyên hoặc đột xuất các đoàn công tác đánh
giá tình hình triển khai ở các bộ, cơ quan trung ương, địa phương; tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp đánh giá kết quả thực hiện Chương trình;
b)
Định kỳ hằng năm thực hiện tổng hợp, xây dựng báo cáo
Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện Chương trình trên phạm vi cả nước và
đề xuất sửa đổi, bổ sung nội dung, hoạt động của Chương trình trong trường hợp
cần thiết.
1. Hướng dẫn các bộ,
cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các
tổ chức hiệp hội, tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí
ngân sách trung ương triển khai Chương trình 167 (theo mẫu
tại Phụ lục 1
và Biểu 1 ban hành kèm Thông tư này);
thông báo kế hoạch thực hiện Chương trình 167 cho các bộ, cơ quan trung ương, tổ
chức hiệp hội ở trung ương trên cơ sở dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt hàng
năm.
2. Triển khai các
hoạt động quản lý Chương trình 167 quy định tại Điều 15 Thông
tư này, các hoạt động của Chương trình 167 trong phạm vi, lĩnh vực quản lý;
tổng hợp và đăng tải các bộ công cụ trên Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tại
địa chỉ http://business.gov.vn.
Các bộ, cơ quan
trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tổ chức hiệp hội thực hiện đầy đủ các
trách nhiệm quy định tại khoản 3 mục IV Chương trình 167 và
các quy định sau:
1. Các bộ, cơ quan
trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tổ chức hiệp hội ở trung ương xây dựng
kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện Chương trình 167
theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn
Chương trình 167. Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa kinh doanh bền vững của các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh lồng ghép vào kế hoạch và dự toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
của Chính phủ, Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Thông tư số 52/2023/TT-BTC ngày 08/8/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
2. Các bộ, cơ quan
trung ương và tổ chức hiệp hội quy định tại điểm b, khoản
6 Điều 2 Thông tư này ở cấp trung ương gửi kế hoạch và dự
toán kinh phí thực hiện Chương trình 167 tới Bộ Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp.
Căn cứ dự toán
kinh phí ngân sách trung ương được cấp thẩm quyền giao,
các bộ, cơ quan trung ương và tổ chức hiệp hội ở trung ương điều chỉnh kế hoạch
và dự toán thực hiện Chương trình 167 (bao gồm chi tiết nhiệm vụ giao cho các tổ
chức thúc đẩy phát triển kinh doanh bền vững thuộc, trực thuộc), gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư xem xét có văn bản thông báo theo quy định tại khoản
2 Điều 16 Thông tư này cho các cơ quan làm căn cứ triển khai thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, các cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành, thị xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình 167; gửi Sở Tài chính tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của địa phương
trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí theo quy định.
4. Tổ chức triển
khai các hoạt động của Chương trình 167 theo quy định tại Thông tư này (không
bao gồm Điều 15); xây dựng báo cáo kết quả thực hiện và gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10 tháng 12
hằng năm để tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
1. Tổ chức thúc đẩy
kinh doanh bền vững thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định tại khoản 4 mục IV Chương trình 167 và các quy định sau:
a) Các tổ chức
thúc đẩy phát triển kinh doanh bền vững tại điểm a, b khoản 5
Điều 2 Thông tư này triển khai các hoạt động của Chương trình 167 theo quy
định tại Thông tư này và trên cơ sở kế hoạch, dự toán được duyệt.
b) Các tổ chức
thúc đẩy phát triển kinh doanh bền vững tại điểm c khoản 5 Điều
2 Thông tư này chủ động huy động nguồn đóng góp, tài trợ để triển khai các
hoạt động của Chương trình 167 do tổ chức mình chủ trì thực hiện, đảm bảo tuân
thủ đúng nguyên tắc quy định tại Điều 3 Thông tư này; tham
gia triển khai các hoạt động của Chương trình 167 do các tổ chức tại khoản 1 Điều
này chủ trì thực hiện trên cơ sở được lựa chọn theo quy định của pháp luật đấu
thầu.
2. Các doanh nghiệp
kinh doanh bền vững thực hiện các trách nhiệm quy định tại khoản
5 mục IV Chương trình 167.
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2024.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các
tổ chức hiệp hội phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, phối
hợp giải quyết theo thẩm quyền.
3. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Thông tư này hết hiệu lực và được thay thế bằng văn bản khác thì thực
hiện theo quy định tại văn bản thay thế./.
Nơi nhận:
- Các bộ, cơ quan trung ương;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Website: Chính phủ, Bộ KHĐT, Công báo;
- Lưu: VT, PTDN (Lg05b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Duy Đông
|
Phụ lục 1: Đề xuất kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ thực
hiện Chương trình 167
(Ban
hành kèm Thông tư số 13/2023/TT-BKHĐT ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT
KẾ HOẠCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
……….,
ngày ……. tháng ...... năm ….
|
ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH VÀ DỰ
TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 167 NĂM…
I.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 167 NĂM 20... (năm
trước năm kế hoạch)
1. Kết quả thực hiện Chương
trình 167 năm 20…
a) Thông tin về Bộ công cụ
đánh giá mô hình kinh doanh bền vững được áp dụng:
Cơ quan tổ chức ban hành Bộ công
cụ; mục tiêu; đối tượng, lĩnh vực áp dụng Bộ công cụ (đính kèm bản sao Bộ công cụ
hoặc địa chỉ đăng tải bản điện tử của Bộ công cụ);
b) Các hoạt động phát triển hệ
sinh thái hỗ trợ kinh doanh bền vững:
- Nội dung hỗ trợ;
- Số kinh phí đã giải ngân từ
nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương), từ nguồn
đóng góp của doanh nghiệp, từ nguồn đóng góp, tài trợ.
c) Các hoạt động hỗ trợ doanh
nghiệp kinh doanh bền vững
- Số lượng doanh nghiệp được
đánh giá thông qua Bộ công cụ;
- Số lượng doanh nghiệp được hỗ
trợ, các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững;
- Số kinh phí đã giải ngân từ
nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương), từ nguồn
đóng góp của doanh nghiệp, từ nguồn đóng góp, tài trợ.
d) Thuận lợi, khó khăn khi
triển khai Chương trình 167.
đ) Kiến nghị
2. Số liệu tổng hợp kết quả
thực hiện Chương trình 167 năm 20….
Tổng kinh phí đã thực hiện:..................
đồng. Trong đó:
- Từ nguồn ngân sách trung
ương:..................... đồng;
- Từ nguồn ngân sách địa
phương:..................... đồng;
- Từ nguồn đóng góp của doanh
nghiệp kinh doanh bền vững:......... đồng;
- Từ nguồn đóng góp, tài trợ:...................
đồng.
II. ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH VÀ
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 167 NĂM 20… (năm
kế hoạch)
1. Dự kiến kế hoạch thực hiện
Chương trình 167 năm 20…
Đơn vị xây dựng thuyết minh về
những nội dung đề xuất hỗ trợ:
- Thông tin chung (sự cần thiết
triển khai các hoạt động phát triển hệ sinh thái và hỗ trợ doanh nghiệp kinh
doanh bền vững; nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp kinh doanh bền vững trong lĩnh
vực, địa bàn phụ trách);
- Thông tin về tổ chức hỗ trợ
phát triển kinh doanh bền vững (năng lực của tổ chức; cách thức thực hiện hỗ trợ;
cách thức phối hợp thực hiện);
- Thông tin về Bộ công cụ đánh
giá mô hình kinh doanh bền vững dự kiến áp dụng: Cơ quan tổ chức ban hành Bộ
công cụ; mục tiêu; đối tượng, lĩnh vực áp dụng Bộ công cụ (đính kèm bản sao Bộ
công cụ hoặc địa chỉ đăng tải bản điện tử của Bộ công cụ);
- Doanh nghiệp dự kiến đánh giá
thông qua Bộ công cụ (đối tượng, phạm vi, số lượng, quy mô);
- Số lượng doanh nghiệp kinh
doanh bền vững dự kiến thực hiện hỗ trợ:..........;
- Nội dung hỗ trợ:....................
- Các thông tin liên quan khác.
2. Số liệu tổng hợp về đề xuất
kinh phí thực hiện thực hiện Chương trình 167 năm 20…
Tổng kinh phí đề nghị để thực hiện
Chương trình 167:............. đồng. Trong đó:
- Từ nguồn ngân sách trung
ương:..................... đồng;
- Từ nguồn ngân sách địa
phương:..................... đồng;
- Từ nguồn đóng góp của doanh
nghiệp kinh doanh bền vững:......... đồng;
- Từ nguồn đóng góp, tài trợ:...................
đồng.
|
........,
ngày..... tháng..... năm....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)
|
TÊN:
đơn vị chủ quản
Tên:….
Cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV
Biểu 1: Kế hoạch và dự toán
kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình 167 năm 20…
(Ban hành kèm Thông tư số 13/2023/TT-BKHĐT ngày 12 tháng 12
năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
ĐVT: đồng
TT
|
Hoạt động/Nội dung
|
ĐV tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Định mức hỗ trợ tối đa từ NSNN/mỗi hoạt
động, nội dung
|
Phân chia nguồn
|
Ghi chú
|
Tỷ lệ %
|
Số kinh phí
|
NSNN hỗ trợ
|
Đóng góp của DNNVV
|
Nguồn đóng góp, tài trợ
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
g=dxe
|
h
|
i
|
k=gx h
|
l
|
m
|
n
|
A
|
Phát triển hệ sinh thái hỗ trợ kinh doanh bền vững
(=I+II+III+IV)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Nâng cao nhận thức về kinh doanh bền vững*(=1+2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng tài liệu về kinh doanh bền vững và mô hình kinh doanh bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức phổ biến thông tin, truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
In ấn, phát hành, thực hiện truyền thông trên các phương
tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội các tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm theo các hình thức
trực tiếp, hoặc trực tuyến, hoặc
kết hợp trực tiếp và trực tuyến nhằm: chia sẻ thông
tin, phổ biến kinh nghiệm và thực tiễn tốt về kinh doanh bền vững và mô hình
kinh doanh bền vững; tập huấn, hướng dẫn, phổ biến các tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức làm công
tác hỗ trợ, quản lý về kinh doanh bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức khóa đào tạo bồi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xây dựng mạng lưới chuyên gia tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp
kinh doanh bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mạng lưới quy định tại 3, Điều 10
Thông tư này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Hỗ trợ DN kinh doanh bền vững (=I+II)
|
- Các Bộ, tổ chức hiệp hội quy định tại điểm
b, khoản 6 Điều 2 Thông tư ở cấp trung ương lập dự toán NSTW để hỗ trợ
DNVVV kinh doanh bền vững thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách. Các địa phương lập
dự toán NSĐP để hỗ trợ DNNVV kinh doanh bền vững tại địa phương. Dự toán NSNN
hỗ trợ DNNVV kinh doanh bền vững lồng ghép trong dự toán NSNN hỗ trợ DNNVV và
tổng hợp theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT.
- DN kinh doanh bền vững khác được hỗ trợ từ nguồn tài trợ,
đóng góp khác.
|
I
|
Hỗ trợ tư vấn, công nghệ và xúc tiến thương mại (=I.1+I2+I.3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Hỗ trợ tư vấn* (=1+2+3+4+5+6+7+8+9+10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tư vấn tìm kiếm, lựa chọn, giải mã và chuyển giao công nghệ
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tư vấn về sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản
trí tuệ
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tư vấn lựa chọn giải pháp chuyển đổi số
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tư vấn để doanh nghiệp xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tư vấn để doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tư vấn hoàn thiện sản phẩm mới, dịch vụ mới, mô hình kinh
doanh mới, công nghệ mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tư vấn đăng ký thành công tài khoản bán sản phẩm, dịch vụ
trên các sàn thương mại điện tử quốc tế
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tư vấn tìm kiếm thông tin, truyền thông, quảng bá cho các
sản phẩm, dịch vụ kinh doanh bền vững của doanh nghiệp
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tư vấn tiếp cận tài chính, gọi vốn đầu tư; tư vấn về nhân sự,
sản xuất, bán hàng, thị trường, quản trị nội bộ, tư vấn xây dựng chiến lược,
chuyển đổi mô hình sản xuất, kinh doanh theo hướng kinh doanh bền vững và các
nội dung khác liên quan tới hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hoạt động/Nội dung hỗ trợ doanh nghiệp KDBV khác…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Hỗ trợ công nghệ* (=1+2+3+4+5+6+7+8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, đo lường chất lượng
sản phẩm, dịch vụ
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm (bao gồm hoàn thiện
sản phẩm mới), mô hình kinh doanh bền vững
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ chi phí, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng
sản phẩm, hàng hóa; chi phí chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ chi phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; chi phí cấp dấu
định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí cấp chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hỗ trợ chi phí đặt hàng các cơ sở, viện, trường để nghiên
cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm, dịch vụ quy định
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hỗ trợ chi phí thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Đối với DN nhỏ
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Đối với DN vừa
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hoạt động/Nội dung hỗ trợ doanh nghiệp KDBV khác…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.3
|
Hỗ trợ xúc tiến thương mại *(=1+2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ chi phí duy trì tài khoản trên các sàn thương mại
điện tử trong nước và quốc tế
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ chi phí thuê địa điểm, thiết kế và dàn dựng gian hàng,
vận chuyển sản phẩm trưng bày, chi phí đi lại, chi phí ăn, ở cho đại diện của
doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại trong nước
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại nước ngoài
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hỗ trợ đào tạo, huấn luyện chuyên sâu cho doanh nghiệp
kinh doanh bền vững *(=1+2+3+4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh, quản
trị doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Khóa đào tạo trực tiếp
|
Khóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Khóa đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp
|
Khóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đào tạo huấn luyện chuyên sâu về áp dụng và phát
triển mô hình kinh doanh bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đào tạo huấn luyện chuyên sâu trong nước
|
Khóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đào tạo huấn luyện chuyên sâu nước ngoài
|
Khóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khóa đào tạo không có ngân sách nhà nước hỗ trợ
|
Khóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hoạt động/Nội dung hỗ trợ doanh nghiệp KDBV khác…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Hoạt động quản lý Chương trình *(=I+II+III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn, quy trình thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xây dựng khung đánh giá, giám sát Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đánh giá việc thực hiện Chương trình và xây dựng báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (=A+B+C)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): lập dự toán chi tiết
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
Người lập
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày … tháng..... năm....
Lãnh đạo đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)
|