03 Mẫu Biên bản bàn giao thiết bị cho mượn thông dụng nhất? Hướng dẫn soạn Mẫu Biên bản bàn giao thiết bị?
03 Mẫu Biên bản bàn giao thiết bị cho mượn thông dụng nhất?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg thì thiết bị là một kết cấu hoàn chỉnh, gồm các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận có liên kết với nhau để vận hành, chuyển động theo mục đích sử dụng được thiết kế.
Có thể tham khảo Mẫu Biên bản bàn giao thiết bị cho mượn thông dụng dưới đây:
Biên bản bàn giao thiết bị là một biểu mẫu thường được sử dụng trong các doanh nghiệp, công ty nhằm xác nhận giao dịch giữa nhà cung cấp với người nhận về hoạt động bàn giao trang thiết bị, máy móc trong hoạt động sản xuất hoặc phục vụ nhu cầu của các bên chủ thể. Việc xác lập bàn giao thiết bị, máy móc bằng biên bản cũng đảm bảo tính pháp lý cho bên giao thiết bị hoặc bên nhận thiết bị.
TẢI VỀ: Mẫu biên bản bàn giao thiết bị cho mượn (Mẫu 1)
TẢI VỀ: Mẫu Biên bản bàn giao thiết bị cho mượn (Mẫu 2)
TẢI VỀ: Mẫu biên bản bản giao thiết bị cho mượn (Mẫu 3)
03 Mẫu Biên bản bàn giao thiết bị cho mượn thông dụng nhất? Hướng dẫn soạn Mẫu Biên bản bàn giao thiết bị? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn soạn Mẫu Biên bản bàn giao thiết bị?
Theo Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về các loại văn bản hành chính như sau:
Các loại văn bản hành chính
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
Theo đó, biên bản bàn giao thiết bị cũng là 01 loại văn bản hành chính xác nhận việc một người giao lại thiết bị máy móc cho người khác quản lý.
Do đó, biên bản bàn giao thiết bị máy móc cần đáp ứng yêu cầu về thể thức như sau:
- Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
- Số, ký hiệu của văn bản.
- Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
- Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
- Nội dung văn bản.
- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
- Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
- Nơi nhận.
Về cơ bản, trong biên bản bàn giao thiết bị sẽ bao gồm các nội dung sau đây:
- Mở đầu văn bản cần đáp ứng quốc hiệu, tiêu ngữ và ngày tháng năm lập biên bản: điều này xác định hình thức của Biên bản cũng như thời gian, địa điểm phát sinh sự kiện bàn giao thiết bị, máy móc;
- Có tên biên bản: BIÊN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ;
- Thông tin của bên giao: Họ tên và chức vụ, mọi thông tin cá nhân liên quan đến bên giao tài sản. Nếu là cơ quan, doanh nghiệp thì ghi tên người đại diện ký kết hoặc ghi cụ thể tên cơ quan, doanh nghiệp thực hiện hoạt động bàn giao; nếu là cá nhân thì ghi rõ thông tin cá nhân đầy đủ để làm căn cứ liên lạc (nếu có).
- Thông tin của bên nhận: Họ tên và chức vụ của bên nhận bàn giao thiết bị. Tương tự như thông tin của bên giao tài sản, cần khai đầy đủ thông tin và chính xác để đảm bảo trong quá trình sử dụng phát sinh vấn đề các bên dễ dàng liên lạc để khắc phục kịp thời (nếu có).
- Thông tin về loại thiết bị được bàn giao gồm: tên thiết bị, thông số kỹ thuật, mã thiết bị, số lượng và hiện trạng của thiết bị.
- Thông tin về việc kiểm tra, bàn giao sản phẩm: hai bên thỏa thuận ý chí và dựa trên thực tế kê khai rõ ràng về thiết bị nhận, bàn giao đúng tình trạng, đúng mục đích ban đầu, ghi rõ cho kiểm tra sản phẩm (Nếu có). Ghi rõ thỏa thuận sau khi bàn giao sản phẩm, thiết bị các bên có quyền và nghĩa vụ như thế nào.
- Hai bên thống nhất lập biên bản bàn giao theo nội dung như trên và biên bản bàn giao thiết bị được lập thành hai bản giống nhau, mỗi bên giữ một bản.
- Sau khi rà soát lại nội dung Biên bản và phù hợp với ý chí các bên, người đại diện các bên sẽ Ký tên, đóng dấu xác nhận.
Lưu ý: Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo
Việc soạn thảo văn bản hành chính cần lưu ý những quy định nào?
Theo Điều 10 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về soạn thảo văn bản như sau:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục đích, nội dung của văn bản cần soạn thảo, người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền giao cho đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản.
- Đơn vị hoặc cá nhân được giao chủ trì soạn thảo văn bản thực hiện các công việc: Xác định tên loại, nội dung và độ mật, mức độ khẩn của văn bản cần soạn thảo; thu thập, xử lý thông tin có liên quan; soạn thảo văn bản đúng hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày.
Đối với văn bản điện tử, cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản ngoài việc thực hiện các nội dung nêu trên phải chuyển bản thảo văn bản, tài liệu kèm theo (nếu có) vào Hệ thống và cập nhật các thông tin cần thiết.
- Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung bản thảo văn bản, người có thẩm quyền cho ý kiến vào bản thảo văn bản hoặc trên Hệ thống, chuyển lại bản thảo văn bản đến lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản để chuyển cho cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản.
- Cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị và trước pháp luật về bản thảo văn bản trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được giao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án đầu tư được thể hiện thông qua những gì? Có bao nhiêu giai đoạn đầu tư xây dựng?
- Phân chia lợi nhuận từ tài sản chung không chia sau khi ly hôn như thế nào? Khi thỏa thuận chia tài sản chung thì có cần xét tới yếu tố lỗi làm cho hôn nhân bị đổ vỡ không?
- Ai được gặp phạm nhân? Tải về mẫu đơn xin gặp mặt phạm nhân mới nhất hiện nay? Trách nhiệm của người gặp?
- Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp bắt buộc trước khi khởi kiện đúng không?
- Kế toán chi tiết là gì? Sổ kế toán có bao gồm sổ kế toán chi tiết theo quy định pháp luật về kế toán?