Hiện nay, mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Quảng Bình mới nhất được quy định chi tiết theo Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hậu Giang mới nhất năm 2024
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ TP Đà Nẵng mới nhất
Căn cứ Phụ lục số 05 Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND, quy định về mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Quảng Bình như sau:
STT |
Nội dung thu |
ĐVT |
Mức thu |
Tỷ lệ nộp NSNN |
||
Hộ gia đình, cá nhân |
Tổ chức |
|||||
Phường thuộc TP Đồng Hới và thị xã Ba Đồn |
Các xã. thị trấn còn lại |
|||||
I |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
100% |
||||
1 |
Chỉ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
đ/giấy |
50.000 |
30.000 |
100.000 |
|
2 |
Chỉ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
đ/giấy |
50.000 |
30.000 |
100.000 |
|
3 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
đ/giấy |
100.000 |
50.000 |
300.000 |
|
II |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
đ/lần |
30.000 |
20.000 |
50.000 |
|
III |
Cấp đổi, cấp lại GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|||||
1 |
Chỉ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
đ/giấy |
30.000 |
20.000 |
50.000 |
|
2 |
Chỉ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
đ/giấy |
30.000 |
20.000 |
50.000 |
|
3 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
đ/giấy |
50.000 |
30.000 |
150.000 |
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Quảng Bình mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 12 Luật Phí và lệ phí 2015, quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí như sau:
(i) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
(ii) Số tiền phí được khấu trừ và được để lại quy định tại khoản (i) Mục này được sử dụng như sau:
- Số tiền phí được để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn cứ tính chất, đặc điểm của từng loại phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định mức để lại cho tổ chức thu phí.
- Số tiền phí để lại được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hàng năm phải quyết toán thu, chi. Số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
(iii) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại nộp ngân sách nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí thu được theo quy định của pháp luật.
[Quý khách hàng xem chi tiết TẠI ĐÂY]
[Quý khách hàng xem chi tiết TẠI ĐÂY]
Điều 16. Hành vi nghiêm cấm và xử lý vi phạm - Luật Phí và lệ phí 2015 1. Các hành vi nghiêm cấm bao gồm: a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức, cá nhân tự đặt và thu các loại phí, lệ phí; b) Thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản thu phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật. 2. Trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. |