Pháp luật quy định chi tiết về trình tự, thủ tục đăng ký Danh mục hàng hoá nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu như sau, cần nắm được nội dung sau để thực hiện đúng quy định:
>> Khai trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
>> Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh thực hiện thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu (sau đây gọi chung là Danh mục miễn thuế) theo quy định tại Điều 30 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 13; điểm c, điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP và khoản 7 Điều 147 Nghị định 96/2023/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Các trường hợp thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế gồm các hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế sau đây:
- Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tại tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP).
- Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm theo quy định tại Điều 15 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP).
- Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí theo quy định tại Điều 16 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
- Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu theo quy định tại Điều 17 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
- Miễn thuế đối với giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Điều 18 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
- Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp thiết bị y tế theo quy định tại Điều 23 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 147 Nghị định 96/2023/NĐ-CP).
- Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm theo quy định tại Điều 24 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh sử dụng hàng hóa (chủ dự án; chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh; chủ cơ sở đóng tàu; doanh nghiệp, hộ kinh doanh tiến hành hoạt động dầu khí) - sau đây gọi chung là chủ dự án, là người thông báo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế. Trường hợp chủ dự án không trực tiếp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế mà nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ hoặc công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa thì nhà thầu, công ty cho thuê tài chính sử dụng danh mục miễn thuế do chủ dự án đã thông báo với cơ quan hải quan.
- Hàng hóa phải thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định tại một trong các trường hợp quy định tại khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16 và khoản 18 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, quy mô, công suất của dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế.
- Danh mục miễn thuế được xây dựng một lần cho dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế, hoặc xây dựng theo từng giai đoạn, từng hạng mục, từng tổ hợp, dây chuyền phù hợp với thực tế và hồ sơ tài liệu thực hiện dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế, sau đây gọi chung là dự án.
Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế bao gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu nêu rõ cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế (Mẫu số 05) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP: 01 bản chính.
- Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan. Trường hợp hệ thống gặp sự cố, chủ dự án nộp 02 bản chính Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu bản giấy và 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu (theo Mẫu số 06 và 07 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP).
Trường hợp máy móc, thiết bị phải nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi được số lượng tại thời điểm nhập khẩu (sau đây gọi là tổ hợp, dây chuyền), chủ dự án nộp 02 bản chính Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (bản giấy).
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí được miễn thuế quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016: 01 bản chụp.
>> Xem thêm mẫu liên quan:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp cấp mới);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp điều chỉnh);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp đổi, cấp lại, hiệu đính).
- Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc tài liệu kỹ thuật hoặc bản thuyết minh dự án: 01 bản chụp.
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản chụp.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thiết bị y tế hoặc giấy tờ có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật về quản lý thiết bị y tế trong trường hợp miễn thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được của dự án đầu tư để sản xuất, lắp ráp thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất: 01 bản chụp.
- Hợp đồng dầu khí, quyết định giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động dầu khí, văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình công tác năm và ngân sách hàng năm đối với trường hợp miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí theo quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016: 01 bản chụp.
>>Tham khảo Mẫu hợp đồng chia sản phẩm dầu khí.
- Hợp đồng đóng tàu, hợp đồng xuất khẩu tàu biển đối với trường hợp miễn thuế quy định tại điểm b, điểm c khoản 16 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016: 01 bản chụp.
- Bản thuyết minh dự án sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm trong trường hợp miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm: 01 bản chụp.
- Hợp đồng thuê chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị đối với hàng hóa quy định tại điểm a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a khoản 16 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016: 01 bản chụp.
Trường hợp các chứng từ quy định tại khoản này được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia thì chủ dự án không phải nộp khi thông báo Danh mục miễn thuế cho cơ quan hải quan.
- Thời gian thông báo Danh mục miễn thuế: Chủ dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế nêu tại Mục 3 bên trên trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đầu tiên.
- Nơi tiếp nhận thông báo Danh mục miễn thuế là: Cục Hải quan nơi thực hiện dự án, Cục Hải quan nơi đóng trụ sở chính hoặc nơi quản lý tập trung của dự án đối với dự án được thực hiện ở nhiều tỉnh, thành phố, Cục Hải quan nơi lắp đặt tổ hợp, dây chuyền đối với Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu theo tổ hợp, dây chuyền.
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan thông báo cho chủ dự án về việc đã tiếp nhận Danh mục miễn thuế; bổ sung hồ sơ còn thiếu; giải trình, làm rõ những thông tin có trong hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế hoặc thông báo hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế.
- Lập Danh mục miễn thuế theo quy định tại Mục 1 bên trên.
- Thông báo Danh mục miễn thuế, sửa đổi Danh mục miễn thuế và nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan (trừ trường hợp chưa thực hiện được bằng phương thức điện tử).
- Kê khai chính xác, trung thực, đầy đủ và gửi hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, sử dụng đúng mục đích miễn thuế đối với số hàng hóa này.
- Lưu giữ các chứng từ liên quan đến cơ sở xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế và xuất trình cho cơ quan hải quan, cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thanh tra, kiểm tra theo quy định.
- Thông báo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo quy định tại Điều 31a Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng (Mẫu số 03a) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đề nghị miễn thuế để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác (Mẫu số 04) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (Mẫu số 05) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (Mẫu số 06) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu (Mẫu số 07) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Công văn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu (Mẫu số 08) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Công văn đề nghị hoàn thuế (Mẫu số 09) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Công văn đề nghị không thu thuế (Mẫu số 09a) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư đề nghị hoàn thuế nhập khẩu (Mẫu số 10) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Danh sách cá nhân/hộ gia đình/hộ kinh doanh đầu tư, trồng nông sản tại tỉnh của Campuchia giáp tỉnh.... của Việt Nam năm.... (Mẫu số 11) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Quyết định của Cục trưởng Cục Hải quan về việc giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu (Mẫu số 12) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Công văn đề nghị xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế theo điều ước quốc tế (Mẫu số 13) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Văn bản xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế theo điều ước quốc tế đối với trường hợp điều ước quốc tế không quy định cụ thể chủng loại, định lượng miễn thuế (Mẫu số 14) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Bảng kê chi tiết hàng hóa dự kiến nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền (Mẫu số 15) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo kết thúc nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp dây chuyền (Mẫu số 16) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Văn bản thông báo chuyển nhượng dự án đầu tư (Mẫu số 17) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế (Mẫu số 18) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo về việc hoàn thành chế tạo máy móc, thiết bị (Mẫu số 19) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo về việc hoàn thiện lắp đặt tổ hợp, dây chuyền (Mẫu số 20) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo ngày dự án chính thức hoạt động của dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (Mẫu số 21) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan hàng hóa nhập khẩu tại chỗ (Mẫu số 22) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác (Mẫu số 23) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Văn bản cam kết về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất (Mẫu số 24) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo về việc đã hoàn thành xây dựng, lắp đặt thiết bị đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với khu phi thuế quan (Mẫu số 25) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Giấy xác nhận về việc đáp ứng/không đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan đối với khu phi thuế quan (Mẫu số 26) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận miễn thuế rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu vượt định lượng (Mẫu số 02a) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao về danh mục rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu vượt định lượng được miễn thuế (Mẫu số 02b) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu phục vụ nhu cầu công tác được miễn thuế (Mẫu số 02c) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao về chủng loại và định lượng hàng hóa cần thiết nhập khẩu để phục vụ nhu cầu công tác được miễn thuế (Mẫu số 02d) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Văn bản đề nghị Bộ Tài chính xác nhận chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu theo Điều ước quốc tế/Thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài (Mẫu số 02e) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo Điều ước quốc tế/Thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài (Mẫu số 02g) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.