Để được hưởng chế độ ưu tiên khi làm thủ tục hải quan; doanh nghiệp xuất, nhập khẩu hàng hóa phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên sau:
>> Thông báo Danh mục hàng hoá nhập khẩu được miễn thuế
>> Khai trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
Chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hải quan bao gồm:
- Miễn kiểm tra chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc kiểm tra ngẫu nhiên để đánh giá sự tuân thủ pháp luật.
- Được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh hoặc kể từ ngày nộp chứng từ thay thế tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp tờ khai hải quan hoàn chỉnh và các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan.
>> Mẫu tờ khai hải quan, phụ lục tờ khai hải quan và hướng dẫn ghi tờ khai hải quan (Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2025/TT-BTC
- Được ưu tiên khi thực hiện thủ tục về thuế đối với hàng hóa theo quy định của pháp luật về thuế.
- Được cơ quan hải quan và các cơ quan kinh doanh cảng, kho bãi ưu tiên làm thủ tục giao nhận hàng hóa trước, ưu tiên kiểm tra giám sát trước.
- Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành, doanh nghiệp được đưa hàng hóa nhập khẩu về kho của doanh nghiệp để bảo quản trong khi chờ kết quả kiểm tra chuyên ngành, trừ trường hợp pháp luật kiểm tra chuyên ngành có quy định hàng hóa phải kiểm tra tại cửa khẩu. Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành tại cửa khẩu thì được ưu tiên kiểm tra trước.
- Được miễn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan trừ trường hợp kiểm tra thấy có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan và quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xuất khẩu, nhập khẩu.
(Căn cứ Điều 43 Luật Hải quan 2014 và Điều 9 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP).
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 42 Luật Hải quan 2014 (được hướng dẫn bởi Điều 10 Nghị định 08/2015/NĐ-CP và Điều 12 đến Điều 17 Thông tư 72/2015/TT-BTC), cụ thể như sau:
STT |
ĐIỀU KIỆN |
NỘI DUNG |
1 |
Tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế trong 02 năm liên tục. |
Trong thời hạn 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp không vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, hải quan tới mức bị xử lý vi phạm về các hành vi sau: - Các hành vi trốn thuế, gian lận thuế; buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; - Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và các chức danh tương đương; - Đối với đại lý làm thủ tục hải quan, số tờ khai hải quan đại lý làm thủ tục đứng tên bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan, lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền xử lý của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và chức danh tương đương không vượt quá tỷ lệ 0,5% tính trên tổng số tờ khai đã làm thủ tục hải quan. - Không nợ thuế quá hạn theo quy định. |
2 |
Có kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng năm đạt mức quy định. Không áp dụng điều kiện này đối với các doanh nghiệp được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao. |
Kim ngạch xuất, nhập khẩu bình quân của 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến ngày doanh nghiệp có văn bản đề nghị xem xét (không bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác) đạt một trong các mức sau: - Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất, nhập khẩu từ 100 triệu USD/năm trở lên. - Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam từ 40 triệu USD/năm trở lên. - Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam từ 30 triệu USD/năm trở lên. - Đại lý thủ tục hải quan: Số tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan đứng tên đại lý trong năm từ 20.000 tờ khai/năm trở lên. |
3 |
Thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử và có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp nối mạng với cơ quan hải quan. |
|
4 |
Thực hiện thanh toán qua ngân hàng. |
Thực hiện thanh toán đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu qua ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan số tài khoản, danh sách các ngân hàng giao dịch. |
5 |
Có hệ thống kiểm soát nội bộ. |
- Doanh nghiệp thực hiện và duy trì các quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp; - Doanh nghiệp có các biện pháp, phương tiện, quy trình kiểm soát nội bộ đảm bảo an ninh an toàn dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau: + Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa từ doanh nghiệp đến cảng và từ cảng về doanh nghiệp; + Kiểm tra an toàn container trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải; + Giám sát tại các vị trí quan trọng: Khu vực tường rào, cổng ra vào, kho bãi, khu vực sản xuất, khu vực hành chính; + Phân quyền công nhân viên di chuyển, làm việc tại các khu vực phù hợp với nhiệm vụ; + Kiểm soát an ninh hệ thống công nghệ thông tin; + An ninh nhân sự. |
6 |
Chấp hành tốt quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán. |
- Áp dụng các chuẩn mực kế toán theo quy định của Bộ Tài chính. - Báo cáo tài chính hàng năm phải được kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. Ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính nêu trong báo cáo kiểm toán phải là ý kiến chấp nhận toàn phần theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. |
Lưu ý: Bộ Tài chính xem xét áp dụng chế độ ưu tiên nêu tại Mục 1 đối với hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tường Chính phủ chỉ đạo trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản.
Doanh nghiệp ưu tiên thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ có ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau về doanh nghiệp ưu tiên với Việt Nam được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật Hải quan.
Khi doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại Mục 2 bên trên, có nhu cầu được áp dụng chế độ ưu tiên thì tiến hành thủ tục công nhận doanh nghiệp áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Điều 11 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP) và Điều 18 Thông tư 72/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC), cụ thể như sau:
(i) Văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên (theo Mẫu 02a/DNUT ban hành kèm theo Thông tư 07/2019/TT-BTC): 01 bản chính;
(ii) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 02 năm tài chính liên tục, gần nhất: 01 bản chụp;
>>Tham khảo mẫu liên quan đến Báo cái tài chính:
- Bảng cân đối kế toán quy định tại Mẫu B01 – DN Phụ lục II ban hành kèm Thông tư Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quy định tại Mẫu B02 – DN Phụ lục II ban hành kèm Thông tư Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quy định tại Mẫu B03 – DN Phụ lục II ban hành kèm Thông tư Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính quy định tại Mẫu B09 – DN Phụ lục II ban hành kèm Thông tư Thông tư 200/2014/TT-BTC.
(iii) Báo cáo kiểm toán trong 02 năm tài chính liên tục, gần nhất: 01 bản chụp;
(iv) Bản kết luận thanh tra trong 02 năm gần nhất (nếu có): 01 bản chụp;
(v) Bản mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp trong đó mô tả đầy đủ quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, kiểm soát an ninh an toàn dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp: 01 bản chính;
(vi) Các giấy chứng nhận khen thưởng, chứng chỉ chất lượng (nếu có): 01 bản chụp.
Riêng đối với dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ có ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản, chủ đầu tư nộp hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
(i) Văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên và cam kết triển khai dự án đúng tiến độ (theo mẫu 02b/DNUT ban hành kèm theo Thông tư 72/2015/TT-BTC): 01 bản chính;
(ii) Giấy chứng nhận đầu tư, Giải trình kinh tế kỹ thuật: 01 bản chụp.
>>Tham khảo mẫu liên quan:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp cấp mới);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp điều chỉnh);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp đổi, cấp lại, hiệu đính).
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên đến Tổng cục Hải quan.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Hải quan thẩm định, kết luận về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên. Đối với các trường hợp phức tạp, cần lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan thì thời gian thẩm định có thể được kéo dài nhưng không quá 30 ngày;
- Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra Quyết định về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên.
Quyết định về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên có hiệu lực trong thời hạn 03 năm kể từ ngày ban hành quyết định và tự động gia hạn thêm 03 năm tiếp theo nếu doanh nghiệp vẫn đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định.
- Tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của doanh nghiệp ưu tiên (Mẫu 01/DNUT) ban hành kèm Thông tư 72/2015/TT-BTC.
- Văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên (dành cho doanh nghiệp) (Mẫu 02a/DNUT) ban hành kèm Thông tư 07/2019/TT-BTC.
- Văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên (Đối với dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ có ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản) (Mẫu 02b/DNUT) ban hành kèm Thông tư 72/2015/TT-BTC.
- Quyết định về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên (Mẫu 03/DNUT) ban hành kèm Thông tư 07/2019/TT-BTC.
- Quyết định về việc gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên (Mẫu 3a/DNUT) ban hành kèm Thông tư 07/2019/TT-BTC.
- Quyết định về việc tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên (Mẫu 04/DNUT) ban hành kèm Thông tư 07/2019/TT-BTC.
- Quyết định về việc hủy quyết định tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên (Mẫu 05/DNUT) ban hành kèm Thông tư 07/2019/TT-BTC.
- Quyết định về việc đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên (Mẫu 06/DNUT) ban hành kèm Thông tư 07/2019/TT-BTC.
- Văn bản báo cáo quý ... năm ... của doanh nghiệp ưu tiên (Mẫu 07/DNUT) ban hành kèm Thông tư 72/2015/TT-BTC.
- Mẫu tờ khai hải quan, phụ lục tờ khai hải quan và hướng dẫn ghi tờ khai hải quan (Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2025/TT-BTC
- Bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Mẫu 02/BKHĐ/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Văn bản đề nghị khai bổ sung (Mẫu 03/KBS/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Đơn đề nghị hủy tờ khai (Mẫu 04/HTK/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Đơn đề nghị đưa hàng về bảo quản (Mẫu 09/BQHH/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nl, vt, mmtb và sp xuất khẩu (Mẫu số 12/TB-CSSX/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu loại hình... (Mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn kho sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nl, vt nhập khẩu loại hình.... (Mẫu số 15a/BCQT-SP/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư xuất khẩu loại hình đặt gia công ở nước ngoài, dncx (Mẫu số 15b/BCQT-NLVTNN/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn tình hình sử dụng sản phẩm nhập khẩu (Mẫu số 15c/BCQT-SPNN/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu (Mẫu số 16/ĐMTT/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo Về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục của hợp đồng gia công (Mẫu số 18/TB-HĐGC/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo Về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công lại (Mẫu số 18a/TB-HĐGCL/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo hàng hóa gửi kho thuê bên ngoài dncx (Mẫu số 19/NXTK-DNCX/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng (Mẫu số 20/NTXD-DNCX/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
-Bản kê vận chuyển hàng hóa quá cảnh/trung chuyển(Bản người khai hải quan lưu) (Mẫu số 21/BKVC/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Văn bản đề nghị chuyển khẩu hàng hóa (Mẫu số 22/CKHH/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Bảng kê số thuế nhập khẩu phải nộp (Mẫu số: 23/NLNK-PTQ/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo tình hình hoạt động của kho ngoại quan (Mẫu số 24/BC-KNQ/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Bảng tổng hợp chứng từ theo từng lần giao nhận hàng hóa (Mẫu số 27/THCT-KML/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Bảng kê số hiệu container xuất khẩu (Mẫu số 31/BKCT/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất (Mẫu số 32/TĐCX-NK/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo thay đổi tên phương tiện vận tải xuất cảnh (Mẫu số 33/TĐPTVT/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất (Mẫu số 34/TĐCX/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Văn bản giải trình với Chi cục Hải quan (Mẫu số 37/GT/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo chuyển tiếp nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác (Mẫu số 40/CT-HĐGC/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo về việc hệ thống khai hải quan điện tử gặp sự cố (Mẫu số 41/TB-HTSC/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.