Doanh nghiệp, hộ kinh doanh có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải thực hiện khai và đăng ký tờ khai hải quan theo hướng dẫn tại quy định sau đây:
>> Đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên khi làm thủ tục hải quan
>> Thông báo Danh mục hàng hoá nhập khẩu được miễn thuế
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC), khi thực hiện việc khai hải quan; doanh nghiệp, hộ kinh doanh (là người khai hải quan) phải tuân thủ những nguyên tắc sau đây:
(i) Khai đầy đủ các thông tin trên Tờ khai hải quan điện tử theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Chỉ tiêu thông tin tờ khai điện tử nhập khẩu (Mẫu số 01) hoặc Chỉ tiêu thông tin tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu (Mẫu số 02) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC (được thay thế bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC) và gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan (nêu tại Mục 3 bên dưới) theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 03 chỉ tiêu thông tin các chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC (được thay thế bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC) cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan có thể ở dạng dữ liệu điện tử hoặc chứng từ giấy được chuyển đổi sang chứng từ điện tử (bản scan có xác nhận bằng chữ ký số).
Trường hợp khai trên Tờ khai hải quan giấy thì người khai hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV mẫu tờ khai hải quan, phụ lục tờ khai hải quan giấy và hướng dẫn cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên các biểu mẫu ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC và nộp, xuất trình bộ hồ sơ hải quan (nêu tại Mục 3 bên dưới) cho cơ quan hải quan khi đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công, sản xuất xuất khẩu, và xuất khẩu sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu, người khai hải quan phải khai mã sản phẩm xuất khẩu, mã nguyên liệu, vật tư nhập khẩu phù hợp với thực tế quản trị, sản xuất của người khai hải quan tại chỉ tiêu mô tả hàng hóa theo hướng dẫn của Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC (được thay thế bởi Phụ lục I về chỉ tiêu thông tin liên quan đến thủ tục hải quan điện tử và chế độ quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC) trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu.
(ii) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau thì phải khai trên các Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau tương ứng với từng loại hình.
(iii) Một tờ khai hải quan được khai báo cho lô hàng có một hóa đơn. Trường hợp khai hải quan đối với lô hàng có nhiều hóa đơn trên một tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 7 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan lập Bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 02/BKHĐ/GSQL bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC, gửi kèm tờ khai hải quan đến Hệ thống.
Trường hợp khai Tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải khai đầy đủ số, ngày, tháng, năm của hóa đơn và tổng lượng hàng trên tờ khai hải quan, nếu không thể khai hết các hóa đơn trên tờ khai hải quan thì lập bản kê chi tiết kèm theo tờ khai hải quan.
(iv) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế theo quy định thì khi khai hải quan phải khai các chỉ tiêu thông tin liên quan đến không chịu thuế, miễn thuế, theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC (được thay thế bởi Phụ lục I về chỉ tiêu thông tin liên quan đến thủ tục hải quan điện tử và chế độ quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC);
(v) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện được giảm mức thuế so với quy định thì khi khai mức thuế trên tờ khai hải quan giấy phải khai cả mức thuế trước khi giảm, tỷ lệ phần trăm số thuế được giảm và văn bản quy định về việc này.
(vi) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là phương tiện vận tải đường biển, đường sông, đường hàng không, đường sắt thì người khai hải quan phải khai và hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu trước khi làm thủ tục xuất cảnh, trừ trường hợp bán hàng sau khi phương tiện vận tải đã xuất cảnh; khai và làm thủ tục hải quan nhập cảnh trước khi làm thủ tục nhập khẩu; trường hợp là phương tiện vận tải đường bộ hoặc phương tiện được các phương tiện khác vận chuyển qua cửa khẩu thì chỉ phải khai và làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, không phải làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh.
(vii) Người khai hải quan được sử dụng kết quả giám định, phân tích của các tổ chức có chức năng theo quy định của pháp luật để khai các nội dung có liên quan đến tên hàng, mã số, chất lượng, chủng loại, số lượng và các thông tin khác liên quan đến lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
Người khai hải quan được sử dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng đã được thông quan trước đó để khai tên hàng, mã số cho các lô hàng tiếp theo có cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, nhập khẩu từ cùng một nhà sản xuất trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có kết quả phân tích, phân loại; trừ trường hợp quy định của pháp luật làm căn cứ ban hành thông báo kết quả phân tích, phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
(viii) Trường hợp việc khai hải quan tạm nhập, tạm xuất thực hiện trên tờ khai hải quan giấy thì việc khai hải quan đối với hàng hóa tái xuất, tái nhập thực hiện trên tờ khai hải quan giấy.
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Theo Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP), việc khai và đăng ký tờ khai hải quan được quy định như sau:
(i) Khai hải quan được thực hiện theo phương thức điện tử. Người khai hải quan đăng ký thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
(ii) Tuy nhiên, đối với các trường hợp sau đây, người khai hải quan được lựa chọn khai theo phương thức điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh.
- Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo; hàng xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ an ninh quốc phòng.
- Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân.
- Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập bao gồm: Container rỗng có hoặc không có móc treo và bồn mềm lót trong container để chứa hàng lỏng.
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh.
- Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau mà nguyên nhân có thể do một hoặc cả hai hệ thống hoặc do nguyên nhân khác.
+ Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan không thực hiện được thủ tục hải quan điện tử, cơ quan hải quan có trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử hải quan chậm nhất 01 giờ kể từ thời điểm không thực hiện được các giao dịch điện tử.
+ Trường hợp hệ thống khai hải quan điện tử của người khai hải quan không thực hiện được thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan có văn bản thông báo cho Chi cục hải quan nơi dự kiến làm thủ tục hải quan, trong đó nêu rõ tên và nguyên nhân sự cố, thời hạn dự kiến khắc phục sự cố và phương thức thực hiện thủ tục khai hải quan trong thời gian hệ thống khai hải quan điện tử của người khai hải quan gặp sự cố theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Hàng hóa khác theo quy định của Bộ Tài chính.
(iii) Người khai hải quan phải khai đầy đủ, chính xác, trung thực, rõ ràng các tiêu chí trên tờ khai hải quan, tự tính để xác định số thuế, các khoản thu khác phải nộp ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải có giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành thì phải có giấy phép trước khi đăng ký tờ khai hải quan và phải khai đầy đủ thông tin giấy phép trên tờ khai hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Khi kiểm tra hồ sơ cơ quan hải quan đủ cơ sở xác định hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép mà không có giấy phép tại thời điểm đăng ký tờ khai thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và tờ khai hải quan đã đăng ký không có giá trị thực hiện thủ tục hải quan.
(iv) Khi khai hải quan, người khai hải quan thực hiện:
- Tạo thông tin khai tờ khai hải quan trên Hệ thống khai hải quan điện tử.
- Gửi tờ khai hải quan đến cơ quan Hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
- Tiếp nhận thông tin phản hồi và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan.
Đối với khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan khai đầy đủ các tiêu chí trên tờ khai hải quan, ký tên, đóng dấu (trừ trường hợp người khai hải quan là cá nhân) trên tờ khai để nộp cho cơ quan hải quan.
(v) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường hoặc miễn thuế hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối theo hạn ngạch thuế quan và đã được giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó có thay đổi về đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích được miễn thuế; áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối theo hạn ngạch thuế quan; hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa tạm nhập - tái xuất đã giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì phải khai tờ khai hải quan mới. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đầu.
(vi) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau thì phải khai trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng.
(vii) Khai hải quan đối với hàng hóa có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng
- Hàng hóa nhập khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, có một hoặc nhiều hóa đơn của một người bán hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, giao hàng một lần, có một vận đơn thì được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan.
- Hàng hóa xuất khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, cùng bán cho một khách hàng và giao hàng một lần thì được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan.
(viii) Đăng ký tờ khai một lần
Người khai hải quan thường xuyên xuất khẩu, nhập khẩu đối với mặt hàng nhất định, trong một thời gian nhất định của cùng một hợp đồng mua bán hàng hóa với cùng một người mua, người bán, qua cùng cửa khẩu được đăng ký tờ khai hải quan một lần trong thời hạn không quá 01 năm.
Tờ khai hải quan một lần không còn giá trị làm thủ tục hải quan khi có sự thay đổi về chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
(ix) Việc sử dụng tờ khai hải quan điện tử
Tờ khai hải quan điện tử có giá trị sử dụng trong việc thực hiện các thủ tục về thuế, cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thủ tục thanh toán qua Ngân hàng và các thủ tục hành chính khác; chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa lưu thông trên thị trường. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan sử dụng tờ khai hải quan điện tử phục vụ yêu cầu quản lý, không yêu cầu người khai hải quan cung cấp tờ khai hải quan giấy.
Cơ quan Hải quan có trách nhiệm cung cấp thông tin tờ khai hải quan dưới dạng dữ liệu điện tử cho các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm trang bị các thiết bị để tra cứu dữ liệu trên tờ khai hải quan điện tử.
(x) Bộ Tài chính quy định chi tiết việc khai bổ sung, hủy tờ khai hải quan, đăng ký tờ khai hải quan một lần; khai tờ khai hải quan mới đối với hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa và xử lý trong trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc hệ thống khai hải quan điện tử gặp sự cố.
Căn cứ Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC), hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan được quy định như sau:
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
(i) Tờ khai hải quan theo các Chỉ tiêu thông tin tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC (được thay thế bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC).
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản (ii) của Mục 2 bên trên, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính Tờ khai hải quan theo Mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.
>> Tham khảo: Mẫu tờ khai hải quan, phụ lục tờ khai hải quan và hướng dẫn ghi tờ khai hải quan (Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2025/TT-BTC
(ii) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
(iii) Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính.
(iv) Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:
- Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính.
- Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.
(v) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên.
(vi) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên.
(vii) Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác.
Lưu ý: Các chứng từ (iv), (v) và (vi) nêu tại Mục 3.1 này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
(i) Tờ khai hải quan theo các Chỉ tiêu thông tin tờ khai điện tử nhập khẩu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC (được thay thế bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC).
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo khoản (ii) của Mục 2 bên trên, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính Tờ khai hải quan theo Mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.
>> Tham khảo: Mẫu tờ khai hải quan, phụ lục tờ khai hải quan và hướng dẫn ghi tờ khai hải quan (Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2025/TT-BTC.
(ii) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.
Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện Hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài.
>>Tham khảo mẫu: Hợp đồng gia công may mặc với thương nhân nước ngoài; Hợp đồng gia công đặt hàng.
- Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (được sửa đổi bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC, Thông tư 60/2019/TT-BTC và Thông tư 06/2024/TT-BTC).
(iii) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn.
(iv) Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính.
(v) Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:
- Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính.
- Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.
(vi) Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên.
(vii) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên.
(viii) Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư 39/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC, Thông tư 60/2019/TT-BTC và Thông tư 06/2024/TT-BTC).
>>Tham khảo mẫu:
- Báo cáo đề xuất bổ sung Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về trị giá (Mẫu 02/DMBX/2015) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2015/TT-BTC.
- Báo cáo đề xuất sửa đổi Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về trị giá (Mẫu 03/DMSĐ/2015) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2015/TT-BTC.
- Thông báo về trị giá hải quan (mẫu 04/TGHQ) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 60/2019/TT-BTC
- Mẫu tờ khai trị giá hải quan theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu (Mẫu HQ/2015-TG1) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2015/TT-BTC.
- Mẫu tờ khai trị giá hải quan theo các phương pháp xác định trị giá hải quan (Mẫu HQ/2015-TG2) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2015/TT-BTC.
(ix) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
(x) Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư 14/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 17/2021/TT-BTC) trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần.
(xi) Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác.
>>Tham khảo mẫu:
(xii) Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% (xem chi tiết tại Thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ): 01 bản chụp.
Lưu ý: Các chứng từ (v), (vi), (vii) và (ix) nêu tại Mục 3.2 này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế hoặc trường hợp được miễn thuế xuất, nhập khẩu hoặc được giảm thuế hoặc trường hợp không thu thuế được quy định chi tiết tại khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC).
- Mẫu tờ khai hải quan, phụ lục tờ khai hải quan và hướng dẫn ghi tờ khai hải quan (Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2025/TT-BTC
- Bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Mẫu 02/BKHĐ/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Văn bản đề nghị khai bổ sung (Mẫu 03/KBS/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Đơn đề nghị hủy tờ khai (Mẫu 04/HTK/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Đơn đề nghị đưa hàng về bảo quản (Mẫu 09/BQHH/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nl, vt, mmtb và sp xuất khẩu (Mẫu số 12/TB-CSSX/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu loại hình... (Mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn kho sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nl, vt nhập khẩu loại hình.... (Mẫu số 15a/BCQT-SP/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư xuất khẩu loại hình đặt gia công ở nước ngoài, dncx (Mẫu số 15b/BCQT-NLVTNN/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn tình hình sử dụng sản phẩm nhập khẩu (Mẫu số 15c/BCQT-SPNN/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu (Mẫu số 16/ĐMTT/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo Về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục của hợp đồng gia công (Mẫu số 18/TB-HĐGC/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo Về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công lại (Mẫu số 18a/TB-HĐGCL/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo hàng hóa gửi kho thuê bên ngoài dncx (Mẫu số 19/NXTK-DNCX/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng (Mẫu số 20/NTXD-DNCX/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
-Bản kê vận chuyển hàng hóa quá cảnh/trung chuyển(Bản người khai hải quan lưu) (Mẫu số 21/BKVC/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Văn bản đề nghị chuyển khẩu hàng hóa (Mẫu số 22/CKHH/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Bảng kê số thuế nhập khẩu phải nộp (Mẫu số: 23/NLNK-PTQ/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo tình hình hoạt động của kho ngoại quan (Mẫu số 24/BC-KNQ/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Bảng tổng hợp chứng từ theo từng lần giao nhận hàng hóa (Mẫu số 27/THCT-KML/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Bảng kê số hiệu container xuất khẩu (Mẫu số 31/BKCT/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất (Mẫu số 32/TĐCX-NK/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo thay đổi tên phương tiện vận tải xuất cảnh (Mẫu số 33/TĐPTVT/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất (Mẫu số 34/TĐCX/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Văn bản giải trình với Chi cục Hải quan (Mẫu số 37/GT/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo chuyển tiếp nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác (Mẫu số 40/CT-HĐGC/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo về việc hệ thống khai hải quan điện tử gặp sự cố (Mẫu số 41/TB-HTSC/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Đơn đề nghị Về việc xác định trước mã số (Mẫu số 01/XĐTMS/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan (Mẫu số 02/XĐTTG/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Bảng kê khai tính thuế Đối với phế liệu, phế phẩm trong định mức thực tế để sản xuất hàng xuất khẩu (Mẫu số 06/BKKTT/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Danh mục hàng hóa XK, NK miễn thuế (Mẫu 13/ĐKDMMT/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Văn bản Đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế nhập khẩu (Mẫu số 14/CVĐKDMMT/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Phiếu theo dõi, trừ lùi hàng hóa miễn thuế nhập khẩu (Mẫu số 15/PTDTL/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế (Mẫu số 17/BCKT-NKMT/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Công văn đề nghị hoàn nộp thừa (Mẫu số 27/CVĐNHNT/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Công văn đề nghị nộp dần tiền thuế nợ (Mẫu số 30/CVNDTT/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Công văn đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế (Mẫu số 34/CVXNHT/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Bảng kê theo dõi thực tế việc nhập khẩu hàng hóa (Mẫu 01/GG/2015) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2015/TT-BTC.
- Báo cáo đề xuất bổ sung Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về trị giá (Mẫu 02/DMBX/2015) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2015/TT-BTC.
- Báo cáo đề xuất sửa đổi Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về trị giá (Mẫu 03/DMSĐ/2015) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2015/TT-BTC.
- Thông báo về trị giá hải quan (mẫu 04/TGHQ) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 60/2019/TT-BTC
- Mẫu tờ khai trị giá hải quan theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu (Mẫu HQ/2015-TG1) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2015/TT-BTC.
- Mẫu tờ khai trị giá hải quan theo các phương pháp xác định trị giá hải quan (Mẫu HQ/2015-TG2) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2015/TT-BTC.
- Công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng (Mẫu số 03a) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đề nghị miễn thuế để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác (Mẫu số 04) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (Mẫu số 05) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (Mẫu số 06) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu (Mẫu số 07) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Công văn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu (Mẫu số 08) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Công văn đề nghị hoàn thuế (Mẫu số 09) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Công văn đề nghị không thu thuế (Mẫu số 09a) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư đề nghị hoàn thuế nhập khẩu (Mẫu số 10) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Danh sách cá nhân/hộ gia đình/hộ kinh doanh đầu tư, trồng nông sản tại tỉnh của Campuchia giáp tỉnh.... của Việt Nam năm.... (Mẫu số 11) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Quyết định của Cục trưởng Cục Hải quan về việc giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu (Mẫu số 12) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Công văn đề nghị xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế theo điều ước quốc tế (Mẫu số 13) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Văn bản xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế theo điều ước quốc tế đối với trường hợp điều ước quốc tế không quy định cụ thể chủng loại, định lượng miễn thuế (Mẫu số 14) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Bảng kê chi tiết hàng hóa dự kiến nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền (Mẫu số 15) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo kết thúc nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp dây chuyền (Mẫu số 16) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Văn bản thông báo chuyển nhượng dự án đầu tư (Mẫu số 17) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế (Mẫu số 18) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo về việc hoàn thành chế tạo máy móc, thiết bị (Mẫu số 19) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo về việc hoàn thiện lắp đặt tổ hợp, dây chuyền (Mẫu số 20) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo ngày dự án chính thức hoạt động của dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (Mẫu số 21) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan hàng hóa nhập khẩu tại chỗ (Mẫu số 22) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác (Mẫu số 23) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Văn bản cam kết về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất (Mẫu số 24) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Thông báo về việc đã hoàn thành xây dựng, lắp đặt thiết bị đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với khu phi thuế quan (Mẫu số 25) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Giấy xác nhận về việc đáp ứng/không đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan đối với khu phi thuế quan (Mẫu số 26) Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 18/2021/NĐ-CP.