Doanh nghiệp, hộ kinh doanh không được thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đối với những hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu sau đây:
>> Khai thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu
>> Khai bổ sung hồ sơ hải quan
Danh mục nêu tại Mục 1 và Mục 2 bên dưới áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
Căn cứ Mục I Phụ lục I của Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP, danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu bao gồm:
STT |
Mô tả hàng hóa và văn bản tham chiếu |
Cơ quan quản lý |
1 |
Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự - xem chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP. |
Bộ Quốc phòng
|
2 |
Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước - xem chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP. |
Bộ Quốc phòng
|
3 |
- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa - xem chi tiết tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL. - Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam - xem chi tiết tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BVHTTDL. |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4 |
- Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. - Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Luật Bưu chính 2010. |
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
5 |
Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước – Mục 20 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 |
- Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I của Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) có nguồn gốc từ tự nhiên; Hoặc, mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA và IB theo quy định tại Nghị định 84/2021/NĐ-CP xuất khẩu vì mục đích thương mại. - Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). - Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020. - Các loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu - Xem chi tiết tại Phụ lục IX Nghị định 26/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 37/2024/NĐ-CP). - Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục giống vật nuôi quý hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Tham khảo Mục 3 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT. Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu: Xem chi tiết tại Phụ lục I Nghị định 94/2019/NĐ-CP. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7 |
- Hóa chất thuộc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP. - Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP. |
Bộ Công thương
|
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu được quy định tại Mục II Phụ lục I của Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:
STT |
Mô tả hàng hóa và văn bản tham chiếu |
Cơ quan quản lý |
1 |
Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự - xem chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP. |
Bộ Quốc phòng |
2 |
Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông. |
Bộ Công an |
3 |
- Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP. - Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật hóa chất 2008. |
Bộ Công Thương |
4 |
Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng: - Hàng dệt may, giày dép, quần áo. - Hàng điện tử. - Hàng điện lạnh. - Hàng điện gia dụng. - Thiết bị y tế. - Hàng trang trí nội thất. - Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác. - Xe đạp. - Mô tô, xe gắn máy. ***Xem chi tiết tại Phụ lục I Thông tư 08/2023/TT-BCT. |
Bộ Công Thương |
5 |
Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam - tham khảo tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BVHTTDL. |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6 |
Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng - Xem chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2018/TT-BTTTT. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
7 |
- Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. - Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Luật Bưu chính 2010. - Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện 2009 (được sửa đổi, bổ sung Luật số 09/2022/QH15 và Luật Viễn thông 2023). |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
8 |
- Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên. - Các loại ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ và bộ linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. - Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung. - Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. |
Bộ Giao thông vận tải |
9 |
Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm: - Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe bốn bánh có gắn động cơ. - Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng, khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới), - Các loại ô tô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu. - Các loại ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (trừ các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng loại quá 05 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu. - Ô tô cứu thương. |
Bộ Giao thông vận tải |
10 |
Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 |
Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam - Xem chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 25/2024/TT-BNNPTNT. ***Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam: Xem chi tiết tại Mục 23 Phụ lục I Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 |
- Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) có nguồn gốc từ tự nhiên nhập khẩu vì mục đích thương mại. - Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 |
Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C. ***Danh mục thiết bị làm lạnh sử dụng môi chất lạnh CFC cấm nhập khẩu: Xem chi tiết tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTNMT. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
14 |
Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole. |
Bộ Xây dựng |
- Mẫu tờ khai hải quan, phụ lục tờ khai hải quan và hướng dẫn ghi tờ khai hải quan ban hành kèm Phụ lục IV Thông tư 38/2015/TT-BTC
- Mẫu 02/BKHĐ/GSQL Bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu 03/KBS/GSQL Văn bản đề nghị khai bổ sung ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu 04/HTK/GSQL Đơn đề nghị hủy tờ khai ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu 09/BQHH/GSQL Đơn đề nghị đưa hàng về bảo quản ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 12/TB-CSSX/GSQL Thông báo cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nl, vt, mmtb và sp xuất khẩu ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu loại hình... ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 15a/BCQT-SP/GSQL Báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn kho sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nl, vt nhập khẩu loại hình.... ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 15b/BCQT-NLVTNN/GSQL Báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư xuất khẩu loại hình đặt gia công ở nước ngoài, dncx ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 15c/BCQT-SPNN/GSQL Báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn tình hình sử dụng sản phẩm nhập khẩu ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 16/ĐMTT/GSQL Định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 18/TB-HĐGC/GSQL Thông báo Về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục của hợp đồng gia công ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 18a/TB-HĐGCL/GSQL Thông báo Về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công lại ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 19/NXTK-DNCX/GSQL Báo cáo hàng hóa gửi kho thuê bên ngoài dncx ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 20/NTXD-DNCX/GSQL Báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
-Mẫu số 21/BKVC/GSQL Bản kê vận chuyển hàng hóa quá cảnh/trung chuyển(Bản người khai hải quan lưu) ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 22/CKHH/GSQL Văn bản đề nghị chuyển khẩu hàng hóa ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 23/NLNK-PTQ/GSQL Bảng kê số thuế nhập khẩu phải nộp ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 24/BC-KNQ/GSQL Báo cáo tình hình hoạt động của kho ngoại quan ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 27/THCT-KML/GSQL Bảng tổng hợp chứng từ theo từng lần giao nhận hàng hóa ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 31/BKCT/GSQL Bảng kê số hiệu container xuất khẩu ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 32/TĐCX-NK/GSQL Thông báo thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 33/TĐPTVT/GSQL Thông báo thay đổi tên phương tiện vận tải xuất cảnh ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 34/TĐCX/GSQL Thông báo thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 37/GT/GSQL Văn bản giải trình với Chi cục Hải quan ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 40/CT-HĐGC/GSQL Thông báo chuyển tiếp nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu số 41/TB-HTSC/GSQL Thông báo về việc hệ thống khai hải quan điện tử gặp sự cố ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC.