Muốn xác định trước mã số, xuất xứ và trị giá hải quan cần chú ý những quy định về thủ tục, hồ sơ thực hiện việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan. Cụ thể như sau:
>> Khai hải quan cho hàng hóa xuất, nhập khẩu
>> Đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên khi làm thủ tục hải quan
Căn cứ Điều 28 Luật Hải quan 2014 và Điều 23 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan gồm những nội dung sau:
(i) Trong trường hợp người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho cơ quan hải quan để cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan.
Trường hợp không thể cung cấp mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan phải cung cấp tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa đó.
(ii) Xác định trước trị giá hải quan bao gồm xác định trước phương pháp và mức giá.
(iii) Cơ quan hải quan căn cứ quy định của pháp luật về phân loại hàng hóa, xuất xứ, trị giá hải quan và các thông tin, chứng từ liên quan do người khai hải quan cung cấp để xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan và có văn bản thông báo cho người khai hải quan biết kết quả xác định trước. Trường hợp không đủ cơ sở hoặc thông tin để xác định theo yêu cầu của người khai hải quan, cơ quan hải quan thông báo cho người khai hải quan hoặc đề nghị bổ sung thông tin, chứng từ liên quan.
(iv) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo kết quả xác định trước, nếu người khai hải quan không đồng ý với kết quả xác định trước thì có quyền yêu cầu cơ quan hải quan xem xét lại kết quả xác định trước. Cơ quan hải quan có trách nhiệm xem xét và trả lời kết quả cho người khai hải quan trong thời hạn quy định.
(v) Văn bản thông báo kết quả xác định trước có giá trị pháp lý để cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan khi hàng hóa thực xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa mà người khai hải quan đã cung cấp.
(vi) Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, thủ tục, thời hạn xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan; thời hạn giải quyết yêu cầu xem xét lại kết quả xác định trước; thời hạn hiệu lực của văn bản xác định trước quy định nêu trên.
Đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ và trị giá hải quan (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Theo khoản 1 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan phải đáp ứng những điều kiện sau:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu và cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ cần thiết liên quan đến việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần xác định trước trị giá hải quan là hàng hóa lần đầu xuất khẩu, nhập khẩu hoặc có thay đổi lớn, bất thường so với trị giá hải quan mà người khai hải quan đang thực hiện hoặc là hàng hóa có tính chất đơn chiếc hoặc không có tính phổ biến hoặc không có hàng hóa giống hệt, tương tự trên thị trường để so sánh.
Căn cứ khoản 2 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP), tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan có trách nhiệm:
- Nộp đủ hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn ít nhất 60 ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng.
- Tham gia đối thoại với cơ quan hải quan nhằm làm rõ nội dung đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan theo đề nghị của cơ quan hải quan.
- Thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Hải quan trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi nào liên quan đến hàng hóa đã đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan, trong đó nêu rõ nội dung, lý do, ngày, tháng, năm có sự thay đổi.
Theo khoản 3 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP), Tổng cục Hải quan có trách nhiệm:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan gửi tổ chức, cá nhân đối với trường hợp không đủ điều kiện, hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan hoặc hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá đang chờ kết quả xử lý của cơ quan quản lý nhà nước hoặc hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số đã có văn bản hướng dẫn về mã số của cơ quan quản lý nhà nước.
- Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường) hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ).
Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được gửi cho tổ chức, cá nhân, đồng thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan.
Lưu ý:
- Căn cứ khoản 4 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là cơ sở để khai hải quan khi làm thủ tục hải quan.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không đồng ý với nội dung xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan mà tổ chức, cá nhân cần thiết thông quan hàng hóa thì tổ chức, cá nhân thực hiện nộp thuế theo giá khai báo hoặc thực hiện bảo lãnh theo quy định để thực hiện thông quan hàng hóa. Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra sau thông quan tại cơ quan hải quan.
- Căn cứ khoản 5 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, trường hợp không đồng ý với nội dung xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan, tổ chức, cá nhân có văn bản yêu cầu Tổng cục Hải quan xem xét. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (đối với hàng hóa thông thường) hoặc 30 ngày (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ), kể từ ngày nhận được yêu cầu của người khai hải quan, Tổng cục Hải quan có văn bản trả lời kết quả cho người khai hải quan.
Căn cứ Điều 3 Thông tư 33/2023/TT-BTC, trước khi làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, tổ chức, cá nhân có đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa thì nộp bộ hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ, gồm:
(i) Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC: 01 bản chính.
(ii) Bảng kê khai chi phí sản xuất theo mẫu tại Phụ lục II và Bảng khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC. Trong trường hợp nguyên liệu, vật tư đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác: 01 bản chụp.
(iii) Quy trình sản xuất hoặc Giấy chứng nhận phân tích thành phần (nếu có): 01 bản chụp.
(iv) Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa: 01 bản chụp.
Căn cứ Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC (sau đây gọi tắt là Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC), gồm những nội dung sau:
6.1. Hồ sơ, mẫu hàng hóa xác định trước mã số
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC, bao gồm những loại giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị Về việc xác định trước mã số (Mẫu số 01/XĐTMS/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
-Tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp.
-Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).
Cơ quan hải quan tiếp nhận và xử lý mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 14/2015/TT-BTC.
6.2. Hồ sơ xác định trước phương pháp xác định trị giá hải quan
Căn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC, gồm những loại hồ sơ sau:
(i) Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan (Mẫu số 02/XĐTTG/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
(ii) Hợp đồng mua bán hàng hóa do tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện giao dịch (nếu có): 01 bản chụp.
>>Tham khảo mẫu:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (bản rút gọn).
- Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (bản đầy đủ).
(iii) Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản chụp.
(iv) Các chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch dự kiến đề nghị xác định trước phương pháp xác định trị giá hải quan (nếu có): 01 bản chụp.
(v) Các chứng từ có liên quan trong trường hợp phải quy đổi từ trị giá hóa đơn về giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất đối với hàng hóa xuất khẩu: 01 bản chụp.
Trường hợp chưa có giao dịch thực tế, tổ chức, cá nhân chưa có các chứng từ nêu tại khoản (ii), (iv), (v) thì đề nghị cơ quan hải quan hướng dẫn nguyên tắc, điều kiện áp dụng phương pháp xác định trị giá hải quan.
- Bảng kê khai chi phí sản xuất (Phụ lục II) ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC.
- Bảng khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước (Phụ lục III) ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC.
- Quyết định về việc kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại ………………… (Phụ lục IV) ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC.
- Phiếu theo dõi trừ lùi giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Phụ lục VII) ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC.
- Đơn đề nghị Về việc xác định trước mã số (Mẫu số 01/XĐTMS/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan (Mẫu số 02/XĐTTG/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo về việc nghi vấn trị giá khai báo (Mẫu 02A/TB-NVTG/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo về trị giá hải quan (Mẫu 02B/TB-XĐTG/TXNK) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Mẫu tờ khai hải quan, phụ lục tờ khai hải quan và hướng dẫn ghi tờ khai hải quan (Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2025/TT-BTC
- Bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Mẫu 02/BKHĐ/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Văn bản đề nghị khai bổ sung (Mẫu 03/KBS/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Đơn đề nghị hủy tờ khai (Mẫu 04/HTK/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Đơn đề nghị đưa hàng về bảo quản (Mẫu 09/BQHH/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nl, vt, mmtb và sp xuất khẩu (Mẫu số 12/TB-CSSX/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu loại hình... (Mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn kho sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nl, vt nhập khẩu loại hình.... (Mẫu số 15a/BCQT-SP/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư xuất khẩu loại hình đặt gia công ở nước ngoài, dncx (Mẫu số 15b/BCQT-NLVTNN/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn tình hình sử dụng sản phẩm nhập khẩu (Mẫu số 15c/BCQT-SPNN/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu (Mẫu số 16/ĐMTT/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo Về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục của hợp đồng gia công (Mẫu số 18/TB-HĐGC/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo Về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công lại (Mẫu số 18a/TB-HĐGCL/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo hàng hóa gửi kho thuê bên ngoài dncx (Mẫu số 19/NXTK-DNCX/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng (Mẫu số 20/NTXD-DNCX/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
-Bản kê vận chuyển hàng hóa quá cảnh/trung chuyển(Bản người khai hải quan lưu) (Mẫu số 21/BKVC/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Văn bản đề nghị chuyển khẩu hàng hóa (Mẫu số 22/CKHH/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Bảng kê số thuế nhập khẩu phải nộp (Mẫu số: 23/NLNK-PTQ/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Báo cáo tình hình hoạt động của kho ngoại quan (Mẫu số 24/BC-KNQ/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Bảng tổng hợp chứng từ theo từng lần giao nhận hàng hóa (Mẫu số 27/THCT-KML/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Bảng kê số hiệu container xuất khẩu (Mẫu số 31/BKCT/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất (Mẫu số 32/TĐCX-NK/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo thay đổi tên phương tiện vận tải xuất cảnh (Mẫu số 33/TĐPTVT/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất (Mẫu số 34/TĐCX/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Văn bản giải trình với Chi cục Hải quan (Mẫu số 37/GT/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo chuyển tiếp nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác (Mẫu số 40/CT-HĐGC/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Thông báo về việc hệ thống khai hải quan điện tử gặp sự cố (Mẫu số 41/TB-HTSC/GSQL) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.