Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh TP Đà Nẵng mới nhất được áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND được ban hành ngày 08/12/2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Vĩnh Phúc
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Tuyên Quang mới nhất
Lệ phí cấp Sổ đỏ TP Đà Nẵng mới nhất thực hiện theo quy định tại Phụ lục về Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất ban hành kèm theo Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND. Cụ thể gồm những nội dung sau đây:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Hộ gia đình, cá nhân |
Tổ chức |
|||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|||
a |
Cấp mới |
Đồng/giấy |
100,000 |
500,000 |
b |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
Đồng/lần cấp |
50,000 |
50,000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|||
a |
Cấp mới |
Đồng/giấy |
25,000 |
100,000 |
b |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
Đồng/lần cấp |
20,000 |
50,000 |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
|||
a |
Địa bàn quận |
Đồng/01 lần |
28,000 |
30,000 |
b |
Địa bàn huyện |
Đồng/01 lần |
14,000 |
30,000 |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
|||
a |
Địa bàn quận |
Đồng/01 lần |
15,000 |
30,000 |
b |
Địa bàn huyện |
Đồng/01 lần |
7,500 |
30,000 |
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ TP Đà Nẵng mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND thì cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp Sổ đỏ TP Đà Nẵng là Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường TP Đà Nẵng.
Về chế độ thu và nộp lệ phí cấp Sổ đỏ thu được tại TP Đà Nẵng được quy định cụ thể tại khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND với những nội dung dưới đây:
(i) Thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí 2015, Luật Quản lý thuế 2019và các văn bản chi tiết, hướng dẫn thi hành.
(ii) Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
(iii) Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu lệ phí này chủ động xây dựng kế hoạch và dự toán thu chi ngân sách hàng năm của đơn vị mình, gửi cơ quan tài chính cùng cấp kiểm tra, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương, báo cáo cơ quan có thẩm quyền thông qua theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước 2015.
PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP đã cập nhật >> Toàn văn Điểm Mới Luật Đất Đai 2024
Xem chi tiết tại bài viết: Mẫu sổ đỏ, sổ hồng mới áp dụng từ tháng 8/2024
>> Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất năm 2024
>> Mẫu 02 đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất
>> Mẫu 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất năm 2024
>> File word mẫu đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất mới nhất (Mẫu số 02đ)
>> File word mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất (Mẫu số 05a)
>> Những đối tượng được nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai mới nhất
>> Giấy tờ đất hết hạn sử dụng mà không làm đề nghị gia hạn hoặc làm lại giấy mới thì có bị phạt không?
>> Điều kiện đối với đất làm bãi giữ xe được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mới nhất?
>> Các trường hợp áp dụng bảng giá đất mới theo Luật Đất đai 2024
>> Bảng giá đất TPHCM dự kiến theo dự thảo sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND
1. Đối tượng nộp lệ phí - Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất); chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính. 2. Các trường hợp miễn thu lệ phí - Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND a) Miễn thu lệ phí cấp đổi giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2009). ... |