Hiện nay bảng giá đất TPHCM mới nhất đang được áp dụng theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
>> Các trường hợp áp dụng bảng giá đất mới theo Luật Đất đai 2024
Lưu ý: Bảng giá đất mà sở xây dựng là bảng giá đất điều chỉnh căn cứ vào điều 257 Luật Đất đai 2024, không phải là bảng giá đất xây dựng lần đầu (để áp dụng từ ngày 1/1/2026).
Tải về dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất tại TPHCM
Dự thảo Quyết định sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về bảng giá đất TPHCM |
Tải về tờ trình dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất tại TPHCM
Tờ trình Dự thảo Quyết định sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về bảng giá đất TPHCM |
Tải về Chi tiết bảng giá đất dự kiến theo dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất tại TPHCM
Bảng giá đất TPHCM mới theo dự thảo Quyết định sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND |
Bảng giá đất TPHCM dự kiến theo dự thảo sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND, bảng giá đất phi nông nghiệp TPHCM được quy định như sau:
(i) Bảng giá đất ở TPHCM
Giá đất ở của vị trí 1: Phụ lục Bảng 6 – Bảng giá đất ở TPHCM ban hành kèm Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
Bảng 6 – Chi tiết bảng giá đất các Quận, huyện TPHCM hiện hành |
(ii) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ
Giá đất: Tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo khoản 2 Điều 4 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND)
Lưu ý: Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
(iii) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:
Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo khoản 2 Điều 4 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND)
Lưu ý: Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
(iv) Bảng giá đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung): Tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
(v) Bảng giá đất giáo dục, y tế: Tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
(vi) Bảng giá đất tôn giáo: Tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
(vii) Bảng giá đất trong Khu Công nghệ cao: Tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
- Đất với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 – Bảng giá đất khu công nghệ cao - Đất thương mại dịch vụ.
- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 – Bảng giá đất khu công nghệ cao – Đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ.
(viii) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất.
Theo Mục 1 phần IV Tờ trình dự thảo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về bảng giá đất, bảng giá đất TPHCM hiện hành khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực có những hạn chế sau:
- Bị khống chế bởi quy định tại điểm 6 Phụ lục IX – Khung giá đất ở tại đô thị của Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất (tối đa 162 triệu đồng) nên chưa tiệm cận giá đất thị trường.
- Phạm vi áp dụng hẹp, chỉ sử dụng cho 08 trường hợp để thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai.
- Chu kỳ xây dựng bảng giá đất kéo dài (05 năm), khó cập nhật biến động thị trường.
Điều 4. Đối với đất phi nông nghiệp - Quyết định 02/2020/QĐ-UBND … 2. Phân loại vị trí: a) Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất b) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm: - Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0.5 của vị trí 1 - Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0.8 của vị trí 2 - Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0.8 của vị trí 3 Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí. Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất |