Mức thu lệ phí khi yêu cầu cấp Sổ đỏ tỉnh Vĩnh Phúc được quy định chi tiết tại Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Tuyên Quang mới nhất
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu mới nhất
Căn cư điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND), đối tượng nộp lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Vĩnh Phúc gồm:
Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Vĩnh Phúc (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cư điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND (đựa sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND), đối tượng miễn lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Vĩnh Phúc gồm: Trẻ em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương, bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển đổi các loại giấy tờ do thay đổi địa giới hành chính.
Căn cứ Mục II Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Vĩnh Phúc được quy đinh như sau:
4 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
|
||
a |
Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc phường nội thành của thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh |
|
||
Cấp mới giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
đồng/lần cấp |
100.000 |
|
Đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
|
đồng/lần cấp |
50.000 |
|
Cấp mới giấy chứng nhận QSD đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
đồng/1 giấy |
25.000 |
|
Đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất) |
|
đồng/lần cấp |
20.000 |
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
|
đồng/1 lần |
28.000 |
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
|
đồng/1 lần |
15.000 |
|
b |
Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác trên địa bàn tỉnh được tính bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu quy định nêu trên |
|
||
c |
Áp dụng đối với tổ chức |
|
||
Cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tải sản gắn liền với đất |
|
đồng/giấy |
500.000 |
|
Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
đồng/giấy |
100.000 |
|
Trường hợp cấp bổ sung nhà, tài sản khác gắn liền với đất |
|
đồng/giấy |
100.000 |
|
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
|
đồng/giấy |
50.000 |
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
|
đồng/1 lần |
30.000 |
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
|
đồng/1 lần |
30.000 |
Căn cứ Điều 22 Luật Phí và lệ phí 2015, thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí như sau:
(i) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
(ii) Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
(iii) Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
(iv) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
(v) Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, cho ý kiến về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.