Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Hậu Giang hiện nay đang áp dụng theo mức thu quy định tại Nghị Quyết 04/2023/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền HĐND.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ TP Đà Nẵng mới nhất
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Vĩnh Phúc
Căn cứ Mục IV Phụ lục VI ban hành kèm Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND tỉnh Hậu Giang, lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Hậu Giang hiện nay được quy định cụ thể như sau:
IV |
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
|||
1 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|||
1.1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|||
- |
Khu vực phường |
Đồng/giấy |
20.000 |
20.000 |
- |
Khu vực khác (thị trấn, xã) |
Đồng/giấy |
10.000 |
10.000 |
1.2 |
Tổ chức |
Đồng/giấy |
100.000 |
90.000 |
2 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất |
|||
2.1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|||
- |
Khu vực phường |
Đồng/giấy |
80.000 |
70.000 |
- |
Khu vực khác (thị trấn, xã) |
Đồng/giấy |
40.000 |
35.000 |
2.2 |
Tổ chức |
Đồng/giấy |
400.000 |
360.000 |
3 |
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
|||
3.1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|||
- |
Khu vực phường |
Đồng/lần |
20.000 |
20.000 |
- |
Khu vực khác (thị trấn, xã) |
Đồng/lần |
10.000 |
10.000 |
3.2 |
Tổ chức |
Đồng/lần |
30.000 |
25.000 |
4 |
Lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
|||
4.1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|||
- |
Khu vực phường |
Đồng/lần |
15.000 |
15.000 |
- |
Khu vực khác (thị trấn, xã) |
Đồng/lần |
7.000 |
7.000 |
4.2 |
Tổ chức |
Đồng/lần |
30.000 |
30.000 |
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hậu Giang mới nhất năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Mục III Phụ lục III ban hành kèm Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND, phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tỉnh Hậu Giang được quy định cụ thể như sau:
III |
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|||
1 |
Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
|||
1.1 |
Đất tại khu vực đô thị |
|||
- |
Đất ở |
Đồng/hồ sơ |
140.000 |
125.000 |
- |
Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh |
Đồng/hồ sơ |
300.000 |
270.000 |
- |
Các loại đất khác |
Đồng/hồ sơ |
200.000 |
180.000 |
1.2 |
Đất tại khu vực nông thôn |
|||
- |
Đất ở |
Đồng/hồ sơ |
100.000 |
90.000 |
- |
Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh |
Đồng/hồ sơ |
200.000 |
180.000 |
- |
Các loại đất khác |
Đồng/hồ sơ |
150.000 |
135.000 |
2 |
Người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|||
2.1 |
Diện tích dưới 1.000m2 |
Đồng/hồ sơ |
1.200.000 |
1.100.000 |
2.2 |
Diện tích từ 1.000m2 đến dưới 2.500m2 |
Đồng/hồ sơ |
2.000.000 |
1.800.000 |
2.3 |
Diện tích từ 2.500m2 đến dưới 5.000m2 |
Đồng/hồ sơ |
3.000.000 |
2.700.000 |
2.4 |
Diện tích từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2 |
Đồng/hồ sơ |
4.500.000 |
4.100.000 |
2.5 |
Diện tích từ 10.000m2 đến dưới 50.000m2 |
Đồng/hồ sơ |
6.000.000 |
5.400.000 |
2.6 |
Diện tích từ 50.000m2 trở lên |
Đồng/hồ sơ |
7.000.000 |
6.300.000 |
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Nghị định 120/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 82/2023/NĐ-CP), đồng tiền thu nộp phí, lệ phí được quy định như sau:
(i) Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Trường hợp quy định thu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thì được thu bằng ngoại tệ hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá như sau:
- Trường hợp nộp phí, lệ phí tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác thì áp dụng tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp phí, lệ phí mở tài khoản tại thời điểm nộp phí, lệ phí.
- Trường hợp nộp phí, lệ phí trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước thì áp dụng tỷ giá hạch toán ngoại tệ tại thời điểm nộp phí, lệ phí do Bộ Tài chính công bố.
- Trường hợp nộp phí, lệ phí trực tiếp bằng tiền mặt hoặc theo hình thức khác cho tổ chức thu phí, lệ phí thì áp dụng tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí, lệ phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
(ii) Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi