Lệ phí cấp sổ đỏ Thành phố Cần Thơ mới nhất được thực hiện theo quy định chi tiết tại Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND.
>> Mẫu sổ đỏ, sổ hồng mới áp dụng từ tháng 8
Căn cứ khoản 2 Điều 1 và điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND, quy định về đối tượng nộp phí và đối tượng miễn phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) như sau:
(i) Đối tượng nộp lệ phí cấp sổ đỏ: Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố.
(ii) Đối tượng miễn lệ phí cấp sổ đỏ: Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
STT |
DANH MỤC |
MỨC THU |
I. |
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
|
1. |
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
đồng/giấy |
a) |
Tổ chức |
100.000 |
b) |
Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận |
25.000 |
2. |
Cấp mới Giấy chứng nhận đối với trường hợp có nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất |
đồng/giấy |
a) |
Tổ chức |
500.000 |
b) |
Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận |
100.000 |
3. |
Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận |
đồng/lần cấp |
a) |
Chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
- Tổ chức |
50.000 |
|
- Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận |
20.000 |
|
b) |
Có nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất |
|
- Tổ chức |
50.000 |
|
- Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận |
50.000 |
|
4. |
Chứng nhận đăng ký biến động đất đai |
(đồng/lần) |
a) |
Tổ chức |
30.000 |
b) |
Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận |
28.000 |
c) |
Hộ gia đình, cá nhân khu vực khác |
14.000 |
Lưu ý: Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND, mức thu lệ phí này được giảm 10% khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến có hiệu lực từ ngày 05/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2025)
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
Lệ phí cấp sổ đỏ Thành phố Cần Thơ mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 148 Luật Đất đai 2024, hộ gia đình, cá nhân sở hữu nhà ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có một trong các loại giấy tờ sau đây:
(i) Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(ii) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định 61-CP năm 1994 về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05/7/1994 (Hết hiệu lực ngày 06/06/2013).
(iii) Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết.
(iv) Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết 23/2003/QH11 về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01/7/1991, Nghị quyết 755/2005/NQ-UBTVQH11.
(v) Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp giao dịch trước ngày 01/7/2006.
Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01/7/2006 trở về sau thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết.
(vi) Bản án hoặc quyết định của Tòa án hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật mà có xác định quyền sở hữu nhà ở.
(vii) Một trong những giấy tờ quy định tại các khoản (i), (ii), (iii), (iv), (v) và khoản (vi) Mục này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác và đang không có tranh chấp.
Căn cứ Điều 39 Luật Đất đai 2024, quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất
(i) Cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 Luật Đất đai 2024.
(ii) Cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của cá nhân có hình thức sử dụng đất tương ứng, trừ quyền để thừa kế.
Trường hợp cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.