761 |
Bên mua nợ Hết hiệu lực
| là các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu mua khoản nợ từ bên bán nợ, để trở thành chủ sở hữu mới của khoản nợ. |
59/2006/QĐ-NHNN
|
|
762 |
Bên mua và cho thuê lại Hết hiệu lực
| là các công ty cho thuê tài chính được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam. |
07/2006/TT-NHNN
|
|
763 |
Bến neo đậu Hết hiệu lực
| Là vùng nước trong khu vực cảng, ở đó sau khi tàu thuyền bốc dỡ hàng hoá xong sẽ neo đậu lạ |
229/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
764 |
Bên Nhận
| Là Nước mà người bị kết án có thể hoặc đã được chuyển giao đến |
59/2009/SL-LPQT
|
|
764 |
Bên Nhận
| Là Bên mà người bị kết án có thể hoặc đã được chuyển giao đến |
Khongso
|
|
764 |
Bên Nhận Hết hiệu lực
| Là Tổng Công ty Điện lực Việt Nam hoặc các đơn vị được Tổng Công ty Điện lực Việt Nam uỷ quyền |
02/2002/TTLT-BKH-BCN-BTC
|
|
765 |
Bên nhận bảo đảm Hết hiệu lực
| là bên có quyền trong quan hệ dân sự mà việc thực hiện quyền đó được bảo đảm bằng một hoặc nhiều giao dịch bảo đảm, bao gồm bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp, bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược, bên nhận bảo lãnh, tổ chức tín dụng trong trường hợp tín chấp và bên có quyền được ngân hàng thanh toán, bồi thường thiệt hại trong trường hợp ký quỹ |
8019/VBHN-BTP
|
|
765 |
Bên nhận bảo đảm Hết hiệu lực
| là bên có quyền trong quan hệ dân sự mà việc thực hiện quyền đó được bảo đảm bằng một hoặc nhiều giao dịch bảo đảm, bao gồm bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp, bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược, bên nhận bảo lãnh, tổ chức tín dụng trong trường hợp tín chấp và bên có quyền được ngân hàng thanh toán, bồi thường thiệt hại trong trường hợp ký quỹ. |
163/2006/NĐ-CP
|
|
766 |
Bên nhận bảo đảm ngay tình Hết hiệu lực
| là bên nhận bảo đảm trong trường hợp không biết và không thể biết về việc bên bảo đảm không có quyền dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. |
163/2006/NĐ-CP
|
|
767 |
Bên nhận bảo lãnh Hết hiệu lực
| là các tổ chức cho chủ đầu tư, nhà xuất khẩu vay vốn hoặc bên mời thầu các hợp đồng xuất khẩu. |
151/2006/NĐ-CP
|
|
767 |
Bên nhận bảo lãnh Hết hiệu lực
| Là tổ chức, cá nhân là người cư trú hoặc người không cư trú có quyền thụ hưởng bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành |
28/2012/TT-NHNN
|
|
767 |
Bên nhận bảo lãnh
| Là các tổ chức tài chính/ngân hàng thương mại cho vay hoạt động hợp pháp tại Việt Nam |
06/2011/TT-BKHCN
|
|
767 |
Bên nhận bảo lãnh Hết hiệu lực
| Là các tổ chức tín dụng cho vay vốn đầu tư phát triển |
11/2000/QĐ-HĐQL
|
|
768 |
Bên nhận gia công Hết hiệu lực
| Là bên tiến hành sản xuất và nhận thù lao sản xuất từ Bên đặt gia công. Bên nhận gia công có thể bao gồm nhiều nhà sản xuất, mỗi nhà sản xuất tham gia một, một số hoặc nhiều công đoạn sản xuất. |
23/2013/TT-BYT
|
|
768 |
Bên nhận gia công Hết hiệu lực
| là bên tiến hành sản xuất thuốc theo hợp đồng với Bên đặt gia công. |
08/2012/TT-BNNPTNT
|
|
769 |
Bên nhận khoán
| Gồm cộng đồng dân cư thôn, hộ gia đình, cá nhân ký hợp đồng dài hạn để quản lý, bảo vệ, phát triển rừng |
109/2008/QĐ-BNN
|
|
769 |
Bên nhận khoán Hết hiệu lực
| Là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn, nhận khoán rừng từ các tổ chức Nhà nước để sản xuất lâm nghiệp thông qua hợp đồng khoán |
49/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
770 |
Bên nhận quyền thương mại
| là thương nhân được nhận quyền thương mại, bao gồm cả Bên nhận quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhượng quyền thứ cấp. |
35/2006/NĐ-CP
|
|
771 |
Bên nhận quyền thương mại sơ cấp
| là thương nhân nhận quyền thương mại từ Bên nhượng quyền ban đầu. Bên nhận quyền sơ cấp là Bên nhượng quyền thứ cấp theo nghĩa của khoản 3 Điều này trong mối quan hệ với Bên nhận quyền thứ cấp. |
35/2006/NĐ-CP
|
|
772 |
Bên nhận quyền thướng mại thứ cấp
| là thương nhân nhận lại quyền thương mại từ Bên nhượng quyền thứ cấp. |
35/2006/NĐ-CP
|
|
773 |
Bên nhận tài trợ Hết hiệu lực
| Là pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình, công ty hợp danh hoặc cá nhân có nhu cầu và được bên đồng tài trợ cấp tín dụng theo các quy định tại Quy chế này để thực hiện dự án |
286/2002/QĐ-NHNN
|
|
774 |
Bên nhận thầu Hết hiệu lực
| là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu. |
48/2010/NĐ-CP
|
|
775 |
Bên nhận thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ Hết hiệu lực
| Là nhà thầu tham gia dự thầu trúng thầu |
05/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
775 |
Bên nhận thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
| Là nhà thầu tham gia dự thầu trúng thầu được quy định tại Điều 3 của Quy chế này |
38/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
776 |
Bên nhận uỷ thác mua bán hàng hoá
| là thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hoá được uỷ thác và thực hiện mua bán hàng hoá theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác. |
36/2005/QH11
|
|
777 |
Bên nhượng quyền thương mại
| là thương nhân cấp quyền thương mại, bao gồm cả Bên nhượng quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhận quyền thứ cấp. |
35/2006/NĐ-CP
|
|
778 |
Bên nhượng quyền thướng mại thứ cấp
| là thương nhân có quyền cấp lại quyền thương mại mà mình đã nhận từ Bên nhượng quyền ban đầu cho Bên nhận quyền thứ cấp. |
35/2006/NĐ-CP
|
|
779 |
Bến nổi Hết hiệu lực
| Là loại bến thủy nội địa được đặt tại một vị trí ổn định (từ 3 tháng trở lên) trên vùng nước không liền với bờ, không có vùng đất |
159/2005/QĐ-UBND
|
|
780 |
Bên nước ngoài Hết hiệu lực
| là người nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài. |
144/2003/NĐ-CP
|
|