1081 |
Nhiệm vụ đặt hàng Hết hiệu lực
| Là nhiệm vụ môi trường do Bộ Công Thương đề xuất và tuyển chọn cơ quan chủ trì thực hiện |
36/2011/TT-BCT
|
|
1082 |
Nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương
| Là nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu với đối tác nước ngoài nhằm giải quyết vấn đề khoa học có tính hệ thống, được thực hiện theo một hoặc nhiều giai đoạn |
56/2012/TT-BGDĐT
|
|
1083 |
Nhiệm vụ khai thác và phát triển nguồn gen Hết hiệu lực
| là nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng để khai thác và phát triển nguồn gen đã được bảo tồn phục vụ cho mục đích kinh tế, y tế, an ninh, quốc phòng, khoa học và môi trường |
18/2010/TT-BKHCN
|
|
1084 |
Nhiệm vụ khoa học công nghệ Hết hiệu lực
| Là những vấn đề KH&CN cần được giải quyết, được tổ chức thực hiện dưới hình thức đề tài, dự án, chương trình KH&CN |
22/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lào Cai
|
1085 |
Nhiệm vụ khoa học công nghệ và môi trường Hết hiệu lực
| Là những vấn đề khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường thuộc lĩnh vực xây dựng cần được giải quyết, được tổ chức thực hiện dưới hình thức đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm ngành |
05/2003/QĐ-BXD
|
|
1086 |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ Hết hiệu lực
| Là những nội dung khoa học và công nghệ cần được giải quyết, được tổ chức thực hiện dưới hình thức chương trình, đề tài, dự án |
11/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tiền Giang
|
1086 |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
| là những vấn đề Khoa học và Công nghệ cần được giải quyết, được tổ chức thực hiện dưới hình thức đề tài, dự án, chương trình Khoa học và Công nghệ và các hình thức hoạt động khoa học và công nghệ khác |
1041/QĐ-BGDĐT
|
|
1086 |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
| Là những vấn đề khoa học và công nghệ cần được giải quyết để đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển khoa học và công nghệ. |
29/2013/QH13
|
|
1086 |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ Hết hiệu lực
| Là những vấn đề bức thiết có nguồn gốc từ thực tế sản xuất, đời sống kinh tế và xã hội cần được giải quyết dưới hình thức các đề tài, dự án |
21/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
1086 |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ Hết hiệu lực
| Là những vấn đề khoa học và công nghệ cần được giải quyết và tổ chức thực hiện dưới hình thức: đề tài nghiên cứu khoa học, dự án khoa học và công nghệ, chương trình khoa học và công nghệ và một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác. |
21/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
1087 |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ Hết hiệu lực
| là những vấn đề khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch cần giải quyết, được xác định, thực hiện theo quy định của Nhà nước về quản lý khoa học và công nghệ và những quy định tại Thông tư này. |
03/2012/TT-BVHTTDL
|
|
1087 |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ Hết hiệu lực
| Là những vấn đề khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông cần được giải quyết do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức xác định trên cơ sở căn cứ vào các định hướng khoa học và công nghệ ưu tiên, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu của Nhà nước và căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, được tổ chức thực hiện dưới hình thức đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ; hoặc các nhiệm vụ khác bổ trợ cho việc thực hiện các nhiệm vụ nêu trên |
06/2012/TT-BTTTT
|
|
1088 |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc Hết hiệu lực
| là những vấn đề khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc cần giải quyết, được xác định, thực hiện theo quy định của Nhà nước về quản lý khoa học và công nghệ và những quy định tại Thông tư này; |
01/2013/TT-UBDT
|
|
1089 |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở Hết hiệu lực
| Là những nội dung nghiên cứu ở cấp cơ sở, phù hợp với định hướng quản lý của Bộ, có giá trị thực tế để giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp hoạt động của tổ chức và thúc đẩy phát triển lĩnh vực thông tin và truyền thông |
06/2012/TT-BTTTT
|
|
1090 |
Nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh Hết hiệu lực
| được thực hiện dưới các hình thức: đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm |
01/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
1090 |
Nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh Hết hiệu lực
| Là những vấn đề Khoa học và Công nghệ cần giải quyết, tổ chức thực hiện dưới hình thức đề tài nghiên cứu Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh (gọi tắt là đề tài), dự án Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh (gọi tắt là dự án), chương trình Khoa học và Công nghệ (gọi tắt là chương trình) được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt |
61/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Thuận
|
1091 |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt
| là đề tài khoa học và công nghệ, đề án khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ có quy mô lớn phục vụ quốc phòng, an ninh, có tác động mạnh đến năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm quốc gia do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định |
08/2014/NĐ-CP
|
|
1092 |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao theo phương thức tuyển chọn Hết hiệu lực
| Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhiều tổ chức, tập thể, cá nhân có khả năng tham gia |
31/2007QĐ-UBND
|
Tỉnh Bến Tre
|
1093 |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao trực tiếp Hết hiệu lực
| Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc bí mật quốc gia, đặc thù của an ninh, quốc phòng, một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bách và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà nội dung chỉ có một tổ chức khoa học và công nghệ hoặc cá nhân có đủ điều kiện và chuyên môn, trang thiết bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đó |
31/2007QĐ-UBND
|
Tỉnh Bến Tre
|
1094 |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
| là đề tài khoa học và công nghệ, dự án khoa học và công nghệ hợp tác xây dựng, tổ chức thực hiện và đóng góp kinh phí giữa các tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam với các đối tác nước ngoài theo thỏa thuận bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
08/2014/NĐ-CP
|
|
1095 |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng
| là đề tài khoa học và công nghệ, dự án khoa học và công nghệ tập trung nghiên cứu giải quyết những vấn đề khoa học và công nghệ đòi hỏi tính ứng dụng cao và có triển vọng tạo ra, phát triển hướng nghiên cứu mới hoặc sản phẩm mới thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên, trọng điểm quốc gia |
08/2014/NĐ-CP
|
|
1096 |
Nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên Hết hiệu lực
| là nhiệm vụ khuyến nông cụ thể thực hiện thường xuyên hàng năm. |
15/2013/TT-BNNPTNT
|
|
1096 |
Nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên Hết hiệu lực
| là nhiệm vụ khuyến nông cụ thể thực hiện thường xuyên hàng năm. |
38/2011/TT-BNNPTNT
|
|
1097 |
Nhiệm vụ môi trường Hết hiệu lực
| là những vấn đề môi trường cần được giải quyết, được tổ chức thực hiện dưới các hình thức sau:
a) Các nhiệm vụ, đề án, dự án bảo vệ môi trường sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
b) Các đề án, dự án sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch về: bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. |
13/2010/TT-BGTVT
|
|
1098 |
Nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng
| là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm bảo đảm hoạt động nghiên cứu thường xuyên của tổ chức khoa học và công nghệ, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quy định trong điều lệ tổ chức và hoạt động hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ |
08/2014/NĐ-CP
|
|
1099 |
Nhiệm vụ quỹ gen cấp bộ, cấp tỉnh Hết hiệu lực
| là nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen có phạm vi ứng dụng trong một lĩnh vực, ngành, địa phương. Nhiệm vụ quỹ gen cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ, ngành, địa phương tổ chức thực hiện. |
18/2010/TT-BKHCN
|
|
1100 |
Nhiệm vụ quy hoạch
| Là các yêu cầu về nội dung nghiên cứu và tổ chức thực hiện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở để lập đồ án quy hoạch đô thị. |
30/2009/QH12
|
|
1100 |
Nhiệm vụ quy hoạch Hết hiệu lực
| Là các yêu cầu về nội dung nghiên cứu và tổ chức thực hiện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở để lập đồ án quy hoạch đô thị |
28/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Ninh Thuận
|