581 |
Giống bố mẹ Hết hiệu lực
| Là giống động, thực vật thuỷ sản sử dụng sinh sản nhân tạo hoặc sinh sản tự nhiên tạo ra giống cây, con phục vụ cho nuôi trồng thuỷ sản |
872/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
582 |
Giống bông dự trữ Quốc gia
| Là tài sản của Nhà nước, được giao cho doanh nghiệp bảo quản. Giống bông dự trữ Quốc gia chỉ sử dụng để hỗ trợ cho nông dân trồng bông trong trường hợp sau khi gieo trồng bị thiên tai (hạn hán, bão lụt, dịch hại) cần giống gieo lại để việc sản xuất bông đảm bảo nguyên liệu cho Nhà nước và ổn định sản xuất, đảm bảo đời sống cho người trồng bông |
77/2003/QĐ-BCN
|
|
583 |
Giống cây Hết hiệu lực
| bao gồm hạt, củ, cây, bộ phận của cây, các sinh chất khác ( mô tế bào, phôi, tế bào) được dùng làm giống. |
89/2002/QĐ-BNN
|
|
584 |
Giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn Hết hiệu lực
| Là các giống cây trồng trong Danh mục giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
48/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Phước
|
585 |
Giống cây được phép nhập khẩu Hết hiệu lực
| là giống cây thuộc danh mục được phép nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qui định. |
89/2002/QĐ-BNN
|
|
586 |
Giống cây trồng Hết hiệu lực
| là một quần thể cây trồng đồng nhất về hình thái và có giá trị kinh tế nhất định, nhận biết được bằng sự biểu hiện của các đặc tính do kiểu gen quy định và phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác thông qua sự biểu hiện của ít nhất một đặc tính và di truyền được cho đời sau.
Giống cây trồng được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản bao gồm hạt, củ, quả, rễ, thân, cành, lá, cây con, mắt ghép, chồi, hoa, mô, tế bào, bào tử, sợi nấm, rong, tảo và vi tảo. |
15/2004/PL-UBTVQH11
|
|
586 |
Giống cây trồng
| là quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp phân loại thực vật thấp nhất, đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống, có thể nhận biết được bằng sự biểu hiện các tính trạng do kiểu gen hoặc sự phối hợp của các kiểu gen quy định và phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự biểu hiện của ít nhất một tính trạng có khả năng di truyền được. |
50/2005/QH11
|
|
586 |
Giống cây trồng
| Là quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp phân loại thực vật thấp nhất, đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống, có thể nhận biết được bằng sự biểu hiện các tính trạng do kiểu gen hoặc sự phối hợp của các kiểu gen quy định và phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự biểu hiện của ít nhất một tính trạng có khả năng di truyền được |
36/2009/QH12
|
|
587 |
Giống cây trồng biến đổi gen Hết hiệu lực
| Là cây trồng có cấu trúc gen bị thay đổi do công nghệ chuyển gen tạo ra được sử dụng cho mục đích làm giống cây trồng. |
69/2009/TT-BNNPTNT
|
|
588 |
Giống cây trồng chính Hết hiệu lực
| là giống của những loài cây trồng được trồng phổ biến, có số lượng lớn, có giá trị kinh tế cao cần được quản lý chặt chẽ. |
15/2004/PL-UBTVQH11
|
|
589 |
Giống cây trồng được biết đến rộng rãi Hết hiệu lực
| là giống cây trồng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Giống cây trồng là đối tượng trong đơn đăng ký công nhận hoặc đơn đăng ký bảo hộ được chấp nhận;
- Giống cây trồng được công nhận để bổ sung vào Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh hoặc được cấp bằng bảo hộ;
- Giống cây trồng không thuộc các đối tượng nêu trên, nhưng được sản xuất, kinh doanh trên thị trường, bao gồm các giống địa phương. |
41/2009/TT-BNNPTNT
|
|
590 |
Giống cây trồng mới Hết hiệu lực
| là giống cây trồng mới được chọn, tạo ra hoặc mới được nhập khẩu lần đầu có tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định nhưng chưa có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh. |
15/2004/PL-UBTVQH11
|
|
590 |
Giống cây trồng mới Hết hiệu lực
| Là giống cây trồng nông nghiệp mới đã qua sản xuất thử, đáp ứng tiêu chuẩn, được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận chính thức |
19/2006/QĐ-BNN
|
|
591 |
Giống cây trồng mới, lần đầu tiên nhập khẩu Hết hiệu lực
| là giống cây không có trong danh mục được phép nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qui định và lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam. |
89/2002/QĐ-BNN
|
|
592 |
Giống cây trồng thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 Hết hiệu lực
| Gồm giống lúa, ngô, lạc, đậu tương và khoai tây được ban hành tại Thông tư số 50/2010/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 8 năm 2010 sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ban hành kèm theo Thông tư 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các loại giống cây trồng khác khi được bổ sung theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
79/2011/TT-BNNPTNT
|
|
593 |
Giống công nhận chính thức Hết hiệu lực
| Là giống cây trồng nông nghiệp mới đã qua sản xuất thử, đáp ứng đủ điều kiện tại khoản 1 Điều 10 của Quy định này hoặc giống đã qua khảo nghiệm đặc biệt xuất sắc, đáp ứng đủ điều kiện tại khoản 1 Điều 11 của Quy định này, được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận |
95/2007/QĐ-BNN
|
|
594 |
Giống công nhận cho sản xuất thử Hết hiệu lực
| là giống cây trồng nông nghiệp mới đã qua khảo nghiệm, đáp ứng tiêu chuẩn, được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho sản xuất thử |
19/2006/QĐ-BNN
|
|
595 |
Giống điển hình
| Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng |
143/2002/QĐ-BNN
|
|
595 |
Giống điển hình Hết hiệu lực
| Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng |
24/2012/TT-BNNPTNT
|
|
596 |
Giống đối chứng Hết hiệu lực
| Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất |
24/2012/TT-BNNPTNT
|
|
596 |
Giống đối chứng Hết hiệu lực
| Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất tại địa phương |
48/2011/TT-BNNPTNT
|
|
596 |
Giống đối chứng
| Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm |
143/2002/QĐ-BNN
|
|
596 |
Giống đối chứng Hết hiệu lực
| Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc đang gieo trồng phổ biến tại địa phương |
24/2012/TT-BNNPTNT
|
|
597 |
Giống giả Hết hiệu lực
| Là giống không đúng với tên giống đã ghi trên nhãn. |
35/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Dương
|
598 |
Giống gốc
| là cành giống được chiết và đã qua nuôi dưỡng ở vườn ươm đủ tiêu chuẩn để đem trồng rừng (đã có từ một thế hệ trở lên). |
05/2000/QĐ-BNN-KHCN
|
|
599 |
Giống gốc đối với thủy sản
| được hiểu là những giống mới được chọn tạo ở trong nước hoặc được nhập nội từ nước ngoài có tiềm năng áp dụng trong sản xuất đại trà. |
11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT
|
|
600 |
Giống khảo nghiệm Hết hiệu lực
| Là giống thuốc lá mới được đăng ký khảo nghiệm |
24/2012/TT-BNNPTNT
|
|
600 |
Giống khảo nghiệm Hết hiệu lực
| Là giống bông mới đăng ký khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng |
24/2012/TT-BNNPTNT
|
|
600 |
Giống khảo nghiệm Hết hiệu lực
| Là giống lúa mới được đăng ký khảo nghiệm |
48/2011/TT-BNNPTNT
|
|
600 |
Giống khảo nghiệm Hết hiệu lực
| Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm DUS |
24/2012/TT-BNNPTNT
|
|
600 |
Giống khảo nghiệm Hết hiệu lực
| Là giống dưa chuột mới được đăng ký khảo nghiệm |
24/2012/TT-BNNPTNT
|
|
600 |
Giống khảo nghiệm Hết hiệu lực
| Là giống su hào mới được đăng ký khảo nghiệm |
24/2012/TT-BNNPTNT
|
|
600 |
Giống khảo nghiệm
| Là giống khoai tây mới được đăng ký khảo nghiệm DUS |
143/2002/QĐ-BNN
|
|