461 |
Bảo tồn đa dạng sinh học
| Là quá trình quản lý các mối tác động qua lại giữa con người với các gen, các loài và các hệ sinh thái nhằm mang lại lợi ích lớn cho thế hệ hiện tại và vẫn duy trì tiềm năng của chúng để đáp ứng nhu cầu và kỳ vọng của các thế hệ tương lai |
62/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Nai
|
461 |
Bảo tồn đa dạng sinh học
| Là việc bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của loài hoang dã, cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; nuôi, trồng, chăm sóc loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu giữ và bảo quản lâu dài các mẫu vật di truyền. |
655/TCMT-BTĐDSH
|
|
461 |
Bảo tồn đa dạng sinh học
| là việc bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của loài hoang dã, cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; nuôi, trồng, chăm sóc loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu giữ và bảo quản lâu dài các mẫu vật di truyền. |
20/2008/QH12
|
|
462 |
Bảo tồn di tích Hết hiệu lực
| là những hoạt động nhằm bảo đảm sự tồn tại lâu dài, ổn định của di tích để sử dụng và phát huy giá trị của di tích đó. |
05/2003/QĐ-BVHTT
|
|
462 |
Bảo tồn di tích Hết hiệu lực
| Là những hoạt động nhằm đảm bảo sự tồn tại lâu dài, ổn định của di tích để sử dụng và phát huy giá trị của di tích đó |
25/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Yên Bái
|
463 |
Bảo tồn động vật hoang dã
| Là những biện pháp kỹ thuật để bảo vệ, lưu giữ lâu dài trong quá trình tự nhiên của động vật hoang dã, với điều kiện có quản lý nhằm duy trì tính bền vững của chúng |
5703/QĐ-UBND
|
|
464 |
Bảo tồn tại chỗ
| là bảo tồn loài hoang dã trong môi trường sống tự nhiên của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật nuôi đặc hữu, có giá trị trong môi trường sống, nơi hình thành và phát triển các đặc điểm đặc trưng của chúng. |
20/2008/QH12
|
|
465 |
Bảo trì Hết hiệu lực
| Là công việc duy tu, bảo dưỡng hệ thống trang thiết bị trong suốt quá trình sử dụng, khai thác nhằm duy trì khả năng làm việc, tăng tuổi thọ, sớm phát hiện và ngăn chặn nguy cơ hỏng hóc, mất an toàn của từng thiết bị riêng lẻ, nhóm thiết bị hoặc cả hệ thống trang thiết bị |
29/2008/QĐ-NHNN
|
|
465 |
Bảo trì Hết hiệu lực
| Thực hiện duy tu sửa chữa thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật của đường đang khai thác (đây là nhiệm vụ gắn liền với nhiệm vụ quản lý) |
11/2007/QĐ-UBND
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
465 |
Bảo trì
| Là công việc được thực hiện đối với mọi công trình hạ tầng nhằm phát hiện sự xuống cấp và sửa chữa kịp thời. Việc bảo trì các công trình hạ tầng cần được duy trì trong suốt thời gian sử dụng công trình |
794/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Định
|
466 |
Bảo trì biển chỉ dẫn công cộng
| là các hoạt động duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế biển chỉ dẫn công cộng nhằm duy trì, đảm bảo thể hiện rõ các nội dung, thông tin |
04/2014/QĐ-UBND
|
|
467 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| là tập hợp các hoạt động gồm: bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật và hoạt động bình thường của công trình. |
54/2013/TT-BTC
|
|
467 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng |
114/2010/NĐ-CP
|
|
467 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng |
21/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
467 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là tập hợp các hoạt động nhằm duy trì hoạt động bình thường và đảm bảo an toàn sử dụng công trình, bao gồm: bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa vừa, sửa chữa lớn và sửa chữa đột xuất |
35/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bắc Giang
|
467 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| là sự đảm bảo bắt buộc theo luật pháp về chất lượng nhằm duy trì khả năng chịu lực, mỹ quan, duy trì sự sử dụng hoặc vận hành của bộ phận, hạng mục, công trình đã hoạt động theo một chu kỳ thời gian do đơn vị thiết kế và nhà chế tạo quy định cần phải sửa chữa, thay thế, phục hồi chức năng, bảo đảm tuổi thọ và an toàn vận hành. Chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo trì công trình theo quy định của đơn vị thiết kế ghi trong thuyết minh thiết kế kỹ thuật và quy trình bảo trì của nhà chế tạo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
35/1999/QĐ-BXD
|
|
467 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là tập hợp các hoạt động nhằm duy trì hoạt động bình thường và đảm bảo an toàn sử dụng công trình. Công tác bảo trì công trình đường bộ bao gồm: Bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất |
87/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Nghệ An
|
467 |
Bảo trì công trình
| Là hoạt động bắt buộc theo luật pháp đối với chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình nhằm đảm bảo cho các bộ phận, hạng mục công trình tiếp tục thực hiện các chương trình chức năng đã xác định. Bảo trì công trình được phân thành 4 cấp: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa và sửa chữa lớn |
1079/2005/QĐ-UB
|
Tỉnh Bến Tre
|
467 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là công việc của chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình thực hiện duy tu bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa, sửa chữa lớn nhằm đảm bảo cho công trình sử dụng, vận hành an toàn theo quy trình vận hành do nhà thầu thiết kế, chế tạo thiết bị quy định |
12/2005/QĐ-UB
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
467 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là sự yêu cầu bắt buộc theo luật pháp về chất lượng đối với chủ quản lý sử dụng công trình hoặc chủ sở hữu công trình cần phải sửa chữa, thay thế, phục hồi chức năng, bảo đảm tuổi thọ và an toàn vận hành nhằm duy trì khả năng chịu lực, mỹ quan, duy trì sử dụng hoặc vận hành của bộ phận, hạng mục, công trình đã hoạt động theo một chu kỳ thời gian do thiết kế và nhà chế tạo quy định. Chủ quản lý sử dụng công trình hoặc chủ sở hữu công trình có trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện bảo trì công trình theo quy định của thiết kế và nhà chế tạo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
17/2000/QĐ-BXD
|
|
467 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là tập hợp các hạng mục công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự hoạt động bình thường, an toàn của công trình theo quy định trong suốt quá trình khai thác và sử dụng. Bảo trì công trình đường thủy nội địa bao gồm công tác bảo dưỡng thường xuyên; sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất. |
17/2013/TT-BGTVT
|
|
467 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì công trình ở trạng thái khai thác bình thường, an toàn theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng.
Nội dung của bảo trì công trình có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, kiểm định chất lượng, quan trắc, bảo dưỡng và sửa chữa công trình. |
22/2013/TT-BGTVT
|
|
468 |
Bảo trì công trình đường bộ
| Là thực hiện các công việc bảo dưỡng và sửa chữa đường bộ nhằm duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật của đường bé đang khai thác |
4155/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
469 |
Bảo trì định kỳ Hết hiệu lực
| Là công việc nhằm mục đích giúp hệ thống hoạt động liên tục trong điều kiện tốt, thực hiện theo kế hoạch được lập trước |
29/2008/QĐ-NHNN
|
|
470 |
Bảo trì đột xuất Hết hiệu lực
| Là công việc khắc phục hoặc ngăn chặn kịp thời các sự cố kỹ thuật gây ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng |
29/2008/QĐ-NHNN
|
|
471 |
Bảo trì đường bộ Hết hiệu lực
| là thực hiện các công việc bảo dưỡng và sửa chữa nhằm duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật của đường đang khai thác |
26/2001/QH10
|
|
472 |
Bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông công chính
| Là thực hiện các công việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa nhằm duy trì đặc trưng kiến trúc, công năng công trình đảm bảo công trình được vận hành và khai thác phù hợp yêu cầu của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng ( theo khoản 11, điều 3 Luật Giao thông đường bộ) |
2862/QĐ-SGTCC
|
|
473 |
Bảo trì nhà chung cư Hết hiệu lực
| Là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng, thiết bị công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư |
14/2011/TT-BXD
|
|
474 |
Bảo trì phần mềm Hết hiệu lực
| Là các công việc được thực hiện nhằm duy trì sự hoạt động ổn định của phần mềm nghiệp vụ đúng như chức năng đã được thiết kế |
34/2012/TT-NHNN
|
|
475 |
Bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ Hết hiệu lực
| là tập hợp các hoạt động bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của thiết kế để đảm bảo hoạt động bình thường và an toàn khi sử dụng; cụ thể:
a) Bảo dưỡng thường xuyên là hoạt động theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ, duy tu thiết bị đã lắp đặt vào công trình được tiến hành thường xuyên, định kỳ để duy trì tài sản hạ tầng đường bộ ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh hư hỏng;
b) Sửa chữa định kỳ là hoạt động được thực hiện theo kế hoạch nhằm khôi phục, cải thiện tình trạng kỹ thuật của tài sản hạ tầng đường bộ mà bảo dưỡng thường xuyên không đáp ứng được;
c) Sửa chữa đột xuất là hoạt động phải thực hiện bất thường khi tài sản hạ tầng đường bộ bị hư hỏng đột xuất do các tác động của thiên tai, địch họa, những tác động đột xuất khác hoặc khi có biểu hiện có thể gây hư hỏng đột biến cần khắc phục kịp thời để bảo đảm duy trì hoạt động bình thường. |
10/2013/NĐ-CP
|
|
476 |
Bảo trì từ xa Hết hiệu lực
| Là phương thức thực hiện công việc bảo trì thiết bị tin học và phần mềm từ xa thông qua mạng máy tính của Ngân hàng |
29/2008/QĐ-NHNN
|
|
477 |
Bão từ
| sự thay đổi đột ngột của trường địa từ với cường độ mạnh trong thời gian ngắn do dòng hạt mang điện phóng ra từ các vụ bùng nổ trên Mặt Trời (gió Mặt Trời) gây ra |
56/2013/TT-BTNMT
|
|
478 |
Bảo vệ an ninh quốc gia Hết hiệu lực
| là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia. |
54/2005/QH11
|
|
479 |
Bảo vệ cát, sỏi sông Hết hiệu lực
| Là việc khoanh định khu vực cấm hoặc tạm thời cấm thăm dò, khai thác; điều hành mọi hoạt động đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường tại nơi thăm dò, khai thác |
46/2006/QĐ-UBND
|
|
480 |
Bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp
| Là bảo vệ khi tiếp xúc với các bộ phận dẫn điện bao gồm vỏ thiết bị, các bộ phận có tính dẫn điện ngoại lai, dây dẫn bảo vệ trong trường hợp hỏng cách điện chính |
04/2011/TT-BCT
|
|