Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
4141 Đất nông nghiệp khác
Hết hiệu lực
Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp 61/2009/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ngãi
4141 Đất nông nghiệp khác
Hết hiệu lực
là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp. 468/2008/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ngãi
4142 Đất nông nghiệp trong khu dân cư
Hết hiệu lực
Là đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn; thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với ranh giới phường, ranh giới khu dân cư 101/2009/QĐ-UBND Tỉnh Khánh Hòa
4143 Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư
Hết hiệu lực
Là đất nằm trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp khu dân cư chưa có quy hoạch được phê duyệt thì xác định theo ranh giới hiện trạng của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư) và là đất được xác định là đất nông nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố. 46/2008/QĐ-UBND
4143 Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư
Hết hiệu lực
Là thửa đất nằm trong khu dân cư có ít nhất hai mặt tiếp giáp với đất ở 2044/2005/QĐ-UBND Tỉnh Thái Nguyên
4144 Đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư
Hết hiệu lực
Là diện tích đất được xác định là đất nông nghiệp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét cấp Giấy chứng nhận, nằm trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy định (thuộc thửa đất lớp thứ 2 kể từ ranh giới ngoài cùng của khu dân cư trở vào trong trung tâm khu dân cư) và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 2 Điều 1 Quy định này 40/2011/QĐ-UBND
4145 Đất nông nghiệp xen lẫn trong khu dân cư ổn định
Hết hiệu lực
Là đất có ít nhất 3 mặt tiếp giáp với đất ở (không nằm trong thửa đất ở) 71/2007/QĐ-UBND
4145 Đất nông nghiệp xen lẫn trong khu dân cư ổn định
Hết hiệu lực
Là đất có ít nhất 3 mặt tiếp giáp với đất ở (không nằm trong thửa đất ở) 63/2012/QĐ-UBND
4146 Đất nông thôn
Hết hiệu lực
gồm các loại đất tại các xã, bao gồm cả đất ven trục quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã. 01/2010/QĐ-UBND Tỉnh Thái Nguyên
4147 Đất nuôi trồng thuỷ sản
Hết hiệu lực
là đất có mặt nước nội địa, bao gồm ao, hồ, đầm, phá, sông, ngòi, kênh, rạch; đất có mặt nước ven biển; đất bãi bồi ven sông, ven biển, bãi cát, cồn cát ven biển; đất sử dụng cho kinh tế trang trại; đất phi nông nghiệp có mặt nước được giao, cho thuê để nuôi trồng thuỷ sản. 06/2006/QĐ-BTS
4147 Đất nuôi trồng thuỷ sản
Hết hiệu lực
Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản; bao gồm đất nuôi, trồng thuỷ sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt 72/2006/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ngãi
4147 Đất nuôi trồng thuỷ sản
Hết hiệu lực
Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản; bao gồm đất nuôi, trồng thuỷ sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt 61/2009/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ngãi
4148 Đất ở
Hết hiệu lực
Là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư được công nhận là đất ở; bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị 61/2009/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ngãi
4148 Đất ở
Hết hiệu lực
là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư được công nhận là đất ở; bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. 468/2008/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ngãi
4149 Đất ở (khuôn viên ở) Là khu đất để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho sinh hoạt của hộ gia đình (bếp, nhà vệ sinh, nhà tắm) và các không gian phụ trợ khác (khu sản xuất, sân v¬ườn, chuồng trại, ao…). trong cùng một thửa đất của một hộ gia đình hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật tại các điểm dân c¬ư nông thôn 31/2009/TT-BXD
4150 Đất ở có vườn, ao
Hết hiệu lực
Đất vườn, ao được xác định là đất ở phải cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư 4316/2006/QĐ-UBND Tỉnh Hải Dương
4151 Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn
Hết hiệu lực
Bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt 14/2006/QĐ-UBND Tỉnh Hậu Giang
4151 Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn
Hết hiệu lực
Bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn đủ điều kiện được xác định là đất ở phù hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt đối với nơi có quy hoạch 1844/2007/QĐ-UBND Tỉnh Yên Bái
4152 Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại xã, phường, thị trấn
Hết hiệu lực
Bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư, phù hợp với quy hoạch xây dựng khu dân cư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt 51/2008/QĐ-UBND Tỉnh Hậu Giang
4153 Đất ở đô thị
Hết hiệu lực
Là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt 43/2011/QĐ-UBND Tỉnh Tây Ninh
4154 Đất ở tại đô thị
Hết hiệu lực
Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt 4316/2006/QĐ-UBND Tỉnh Hải Dương
4154 Đất ở tại đô thị
Hết hiệu lực
Được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau a) Thành phố Cao Lãnh: Đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân và đất trong phạm vi 100 mét liền kề với lộ (được tính từ chân taluy lộ trở vào) của các đường thuộc các xã đã có tên trong bảng Phụ lục 3 “Bảng giá đất ở đô thị” của thành phố Cao Lãnh b) Thị xã Sa Đéc và thị xã Hồng Ngự: Đất nằm trong phạm vi các phường và đất trong phạm vi 100 mét liền kề với lộ (được tính từ chân taluy lộ trở vào) của các đường thuộc các xã đã có tên trong bảng Phụ lục 3 “Bảng giá đất ở đô thị” của thị xã Sa Đéc và thị xã Hồng Ngự 28/2009/QĐ-UBND Tỉnh Đồng Tháp
4154 Đất ở tại đô thị
Hết hiệu lực
Bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt đối với nơi có quy hoạch 1844/2007/QĐ-UBND Tỉnh Yên Bái
4154 Đất ở tại đô thị
Hết hiệu lực
Là đất được sử dụng làm nhà ở tại đô thị và thành phố 13/2012/TT-BTNMT
4155 Đất ở tại nông thôn
Hết hiệu lực
Là đất được sử dụng làm nhà ở tại nông thôn 13/2012/TT-BTNMT
4155 Đất ở tại nông thôn
Hết hiệu lực
Là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống của hộ gia đình, cá nhân phù hợp với quy hoạch khu dân cư nông thôn 43/2011/QĐ-UBND Tỉnh Tây Ninh
4155 Đất ở tại nông thôn
Hết hiệu lực
Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vục đời sống; vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn phù hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt 4316/2006/QĐ-UBND Tỉnh Hải Dương
4156 Đất phát triển cao su
Hết hiệu lực
Gồm các loại đất được quy định tại khoản 1, 2 Điều 2 Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành Quy định tạm thời chính sách chuyển đổi đất và hỗ trợ đầu tư phát triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu 01/2010/QĐ-UBND Tỉnh Lai Châu
4157 Đất phi nông nghiệp
Hết hiệu lực
Bao gồm: đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác 42/2008/QĐ-UBND Tỉnh Hải Dương
4158 Đất quy hoạch cho lâm nghiệp
Hết hiệu lực
là quỹ đất đã có rừng hoặc chưa có rừng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch cho mục đích phát triển lâm nghiệp, được xác định theo tiểu khu rừng, khoảnh rừng và lô rừng quản lý. Riêng đối với những khu rừng sản xuất, khu rừng phòng hộ phân tán có thể được xác định đến thửa đất lâm nghiệp. 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT
4159 Đất quy hoạch lâm nghiệp
Hết hiệu lực
là từ viết tắt của đất có rừng và đất chưa có rừng được cấp có thẩm quyền quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp. 25/2009/TT-BNN
4160 Đất rừng đặc dụng
Hết hiệu lực
Là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng 72/2006/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ngãi

« Trước201202203204205206207208209210211212213214215216217218219220Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.195.214
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!