ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
28/2009/QĐ-UBND
|
Thành
phố Cao Lãnh, ngày 21 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 10 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng
nhân dân Tỉnh khóa VII về việc thông qua Quy định giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
thay thế Quyết định số 53/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Đồng tháp.
Giao Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng tổ chức
triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (I, II);
- Các Bộ: TN&MT, TC;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT & các PCT/UBND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Các ban Đảng và đoàn thể Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- NC(TH, PPLT, NN);
- Lưu VT + Ng.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Ngọc Hân
|
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 21
tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp
dụng
1. Quy định này qui định
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để áp dụng cho các mục đích:
a) Tính thuế đối với việc
sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất
và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử
dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại
Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử
dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong
các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền
sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh
nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo
quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử
dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật;
e) Tính giá trị quyền sử
dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy
định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường
đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà
nước theo quy định của pháp luật;
2. Trường hợp Nhà nước giao
đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án
có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu
dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại chương II của Quy định
này.
3. Quy định này không áp
dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất
khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Xác định loại
đất, mục đích sử dụng đất khi xác định giá đất
1. Loại đất, mục đích sử
dụng đất của mỗi thửa đất được xác định theo một trong các căn cứ sau:
a) Quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
b) Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đã cấp cho người đang sử dụng đất được Nhà nước công nhận quyền sử
dụng đất; Trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu
dân cư thì mục đích sử dụng đất được xác định theo quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều 45 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của
Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai năm 2003;
c) Đăng ký chuyển mục đích
sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp
không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất;
d) Đất đang sử dụng ổn
định phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt;
đ) Đối với trường hợp chưa
có căn cứ theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này thì căn cứ
vào hiện trạng sử dụng đất ổn định, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã xác định loại
đất, mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Đất đai được phân loại
và quy định giá theo các nhóm như sau:
a) Nhóm đất nông nghiệp;
b) Nhóm đất phi nông
nghiệp;
c) Nhóm đất chưa sử dụng.
Điều 3. Phương pháp
xác định giá đất
Được xác định theo các
phương pháp quy định tại Điều 4 Điều 5 của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất và Khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất.
Điều 4. Khu vực đất
giáp ranh
1. Khu vực giáp ranh giữa
các huyện.
a) Đối với đất nông nghiệp
tại khu vực giáp ranh được xác định là các xã giáp ranh của hai huyện giáp
ranh;
b) Đối với đất phi nông
nghiệp ở các huyện có cùng loại đô thị, thì khu vực giáp ranh được xác định từ
đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện của trục lộ giao thông chính
vào sâu mỗi huyện tối thiểu là 200 mét;
c) Trường hợp khu vực giáp
ranh giữa các huyện ngăn cách bởi sông, hồ, kênh, rạch có chiều rộng từ 20 mét
trở xuống thì khu vực giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh, bờ
rạch vào sâu địa giới hành chính của mỗi huyện theo quy định tại Điểm a, b
Khoản này. Nếu chiều rộng của sông, hồ, kênh, rạch trên 20 mét thì không xếp
loại đất giáp ranh.
2. Giá đất khu vực giáp
ranh giữa các huyện quy định tại Khoản 1 Điều này nếu có cùng điều kiện tự
nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục
đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Trường hợp đặc biệt mức giá
có thể chênh lệch nhau, nhưng tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.
Điều 5. Giải thích từ
ngữ
1. Đất ở tại đô thị
trong phạm vi quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau:
a) Thành phố Cao Lãnh: Đất
nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân và đất trong phạm vi 100 mét liền
kề với lộ (được tính từ chân taluy lộ trở vào) của các đường thuộc các xã đã có
tên trong bảng Phụ lục 3 “Bảng giá đất ở đô thị” của thành phố Cao Lãnh;
b) Thị xã Sa Đéc và thị xã
Hồng Ngự: Đất nằm trong phạm vi các phường và đất trong phạm vi 100 mét liền kề
với lộ (được tính từ chân taluy lộ trở vào) của các đường thuộc các xã đã có
tên trong bảng Phụ lục 3 “Bảng giá đất ở đô thị” của thị xã Sa Đéc và thị xã
Hồng Ngự;
c) Các huyện: Đất nằm
trong phạm vi thị trấn của mỗi huyện.
2. Thửa đất tiếp giáp
với đường phố trong phạm vi quy định này là thửa đất phải có ít nhất một
cạnh liền với đường phố.
3. Trục lộ giao thông
chính trong phạm vi quy định này bao gồm Quốc lộ và đường Tỉnh.
4. Đường huyện trong
phạm vi quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị
xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
5. Lộ Xã trong phạm vi
quy định định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có kích thước mặt đường
rộng từ 2 mét trở lên.
Chương II
CĂN CỨ XÁC
ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 6. Giá đất nông
nghiệp
1. Giá đất nông nghiệp
được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Quy
định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau:
a) Đất trồng cây lâu năm;
b) Đất trồng cây hàng năm;
đất nuôi trồng thủy sản;
c) Đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa
bàn huyện, thị xã;
d) Giá các loại đất nông
nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại Khoản 1 Điều 13
Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng
khu vực (nếu không có đất liền kề).
Mức giá đất nông nghiệp
khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã
qui định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.
2. Phân loại khu vực đất
và vị trí đất để xác định giá đất
a) Khu vực: Trong mỗi
huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: Khu vực 1
là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất tương đương với giá nông nghiệp của phường trung tâm, thị trấn;
khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.
b) Vị trí: Trong mỗi khu
vực, đất nông nghiệp được phân thành 04 vị trí theo quy định sau:
- Vị trí 1: Đất nằm trong
phạm vi 150 mét tính từ chân taluy của các đường phố trong đô thị, trục lộ giao
thông chính; đất nằm trong phạm vi 150 mét tính từ bờ sông, ngòi, kênh, rạch
(theo tên gọi dân gian) có kích thước mặt cắt từ 30 m trở lên (tính theo ranh
giới đất sông, ngòi, kênh, rạch được xác định theo đường mép nước của mực nước trung
bình) trở vào;
- Vị trí 2: Đất nằm trong
phạm vi 150 mét tính từ chân taluy của các đường huyện, lộ xã; đất nằm trong
phạm vi 150 mét tính từ bờ sông, ngòi, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian) có
kích thước mặt cắt dưới 30 m trở xuống (tính theo ranh giới đất sông, ngòi,
kênh, rạch được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình) trở vào;
đất nằm trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1;
- Vị trí 3: Đất nằm trong
phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 2; đất nằm trong phạm vi từ
trên 300 mét đến mét thứ 450 của vị trí 1;
- Vị trí 4: Đất nông
nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3.
3. Xử lý một số trường hợp
về giá đất nông nghiệp
a) Đất vườn, ao trong cùng
thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong
phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân
cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho
từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Quy định
này;
b) Đất nông nghiệp nằm
trong phạm vi 50 mét tính từ mép ngoài vỉa hè của các đường phố đô thị (có tên
trong bảng Phụ Lục III) ngoài việc được xác định theo bảng giá đất qui định tại
Khoản 1 Điều 13 của Quy định này, còn được nhân với hệ số 2,0;
c) Trường hợp đất nông
nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp thì giá
đất được xác định là vị trí 4 của loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử
dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá
đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông
nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.
Điều 7. Giá đất ở tại
đô thị
1. Phân loại đô thị
Đô thị loại 3 là đất thuộc
thành phố Cao Lãnh và đất thuộc thị xã Sa Đéc; đô thị loại 4 là đất thuộc thị
xã Hồng Ngự, đất ở đô thị loại 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 4
vị trí đất; đô thị loại 5 là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất
ở đô thị loại 5 được xác định tối đa là 4 loại đường và 4 vị trí đất.
2. Phân loại đường phố
Loại đường phố trong đô
thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức
độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế
trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng. Cụ thể
như sau:
Đường phố loại 1: Là đường
khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế
đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có
giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Một loại đường gồm nhiều
đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất
khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.
3. Phân loại vị trí đất,
trong mỗi loại đường phố được phân thành 4 vị trí đất như sau:
a) Vị trí 1: Áp dụng đối với
thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp hoặc cùng chủ với thửa đất tiếp giáp
đường phố trong phạm vi 20 mét tính từ mép trong vỉa hè. Giá đất của vị trí 1
được quy định tại Khoản 3 Điều 13 của Quy định này;
b) Vị trí 2: Áp dụng đối
với thửa đất cùng chủ hoặc cùng thửa đất với thửa đất thuộc vị trí 1 trong phạm
vi từ trên 20 mét đến mét thứ 50 tính từ mép trong vỉa hè; thửa đất thuộc vị
trí 1 nhưng không tiếp giáp và khác chủ với thửa đất tiếp giáp đường phố. Giá
đất của vị trí 2 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1;
c) Vị trí 3: Áp dụng đối
với thửa đất cùng chủ hoặc cùng thửa đất với thửa đất thuộc vị trí 2 trong phạm
từ trên 50 mét đến mét thứ 100; thửa đất thuộc vị trí 2 nhưng không tiếp giáp
và khác chủ với thửa đất tiếp giáp đường phố. Giá đất của vị trí 3 được tính
bằng 30% giá đất của vị trí 1;
d) Vị trí 4: Áp dụng đối
với thửa đất thửa đất cùng chủ hoặc cùng thửa đất với thửa đất thuộc vị trí 3
trên 100 mét; thửa đất không tiếp giáp và khác chủ với thửa đất tiếp giáp đường
phố trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 tính từ mép trong vỉa hè. Giá
đất của vị trí 4 được tính bằng 20% giá đất của vị trí 1.
Trường hợp thửa đất không
tiếp giáp và khác chủ với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi từ trên
100 mét tính từ mép trong vỉa hè. Giá đất được tính bằng 15% giá đất vị trí 1 của
đường phố gần nhất, nhưng không được thấp hơn giá đất tối thiểu quy định tại
Khoản 3 Điều 13 của Quy định này.
4. Phân loại hẻm
a) Trong mỗi đô thị được
phân thành 2 loại hẻm như sau:
- Hẻm loại 1: Là hẻm kết
nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: Mặt hẻm
tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất
vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 20 mét tính từ mép ngoài
của hẻm; phần diện tích còn lại trên 20 mét (nếu cùng thửa hoặc cùng chủ với
thửa đất tiếp giáp hẻm) thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3;
- Hẻm loại 2: Là các hẻm
còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 4 của đường phố
mà hẻm kết nối trong phạm vi 20 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích
còn lại trên 20 mét (nếu cùng thửa hoặc cùng chủ với thửa đất tiếp giáp hẻm)
thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 4;
b) Giá đất của các hẻm có
tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm
vi 20 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 20 mét (nếu
cùng thửa hoặc cùng chủ với thửa đất tiếp giáp hẻm) thì giá đất được tính bằng
50% giá đất của giá đất trong phạm vi 20 mét tiếp giáp hẻm.
5. Xử lý một số trường hợp
về giá đất ở trong đô thị
a) Thửa đất tiếp giáp với
đường phố
- Thửa đất có vị trí tiếp
giáp từ 2 đường phố trở lên thì giá trị thửa đất được tính theo giá đất của
đường phố có mặt tiền nhà (xác định theo qui hoạch); trường hợp qui hoạch nhà
có 2 mặt tiền tiếp giáp với 2 đường phố thì giá đất được tính theo đường phố có
giá đất cao nhất;
- Thửa đất vừa tiếp giáp
với đường phố và hẻm thì giá trị thửa đất được tính theo giá đất của đường phố
tiếp giáp;
- Trường hợp xác định giá
đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 của Quy định này nhưng tại các đường phố
mà qui hoạch không thể hiện vỉa hè, thì phạm vi để xác định các vị trí đất được
tính từ chân taluy của đường phố;
b) Thửa đất không tiếp
giáp với đường phố, hẻm
- Thửa đất có vị trí tiếp
giáp từ 2 hẻm trở lên thì giá trị thửa đất được tính theo giá đất của hẻm có
mặt tiền nhà (xác định theo qui hoạch); trường hợp qui hoạch nhà có 2 mặt tiền
tiếp giáp với 2 hẻm thì giá đất được tính theo hẻm có giá đất cao nhất;
- Trường hợp hẻm tiếp nối
giữa hai đường phố có giá đất khác nhau, thì giá đất trong phạm vi 20 mét tiếp
giáp hẻm (theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 7 của Quy định này) được tính
giá đất của đường phố mà đoạn hẻm đó được mang tên (địa chỉ của thửa đất xác
định giá thuộc đường phố nào thì giá tính theo đường phố đó);
- Đối với thửa đất nằm
tiếp giáp với hẻm (khác thửa hoặc khác chủ với thửa đất tiếp giáp với đường)
trong phạm vi 20 mét tính từ mép trong vỉa hè của đường phố thì giá đất được
tính bằng vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối;
c) Đối với thửa đất mà
phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét
(không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh thì giá
đất được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố; tính bằng 50%
giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3
mét trở lên. Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính
bằng giá đất quy định ở Khoản 3 Điều 13 của Quy định này.
d) Việc xác định giá đất ở
theo các quy định tại Khoản 3, Khoản 4 và Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản
5 Điều này nếu thấp hơn giá đất tối thiểu quy định tại Khoản 3 Điều 13 của Quy
định này thì được tính bằng mức giá đất tối thiểu.
Điều 8. Giá đất ở tại
nông thôn
1.Phạm vi đất ở tại nông
thôn: Đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở
đô thị.
2. Phân vị trí, khu vực
đất ở nông thôn
Đất ở tại nông thôn được
xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 4 vị
trí đất như sau:
a) Khu vực 1
Đất khu vực 1 là đất ở khu
dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo qui hoạch đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4
loại lộ và 4 vị trí đất như sau:
Phân loại lộ:
- Lộ loại 1 bao gồm: Các
lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính;
- Lộ loại 2 bao gồm: Các
lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2);
các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên;
- Lộ loại 3 bao gồm: Các
đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét;
- Lộ loại 4 bao gồm: Các
đường nội bộ còn lại.
Phân Vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối
thửa đất tiếp giáp hoặc cùng chủ với thửa đất tiếp giáp với lộ trong phạm vi 20
mét tính từ chân taluy lộ. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại Khoản 2 Điều
13 của Quy định này;
- Vị trí 2: Áp dụng đối
với thửa đất cùng chủ hoặc cùng thửa với thửa đất thuộc vị trí 1 trong phạm vi
từ trên 20 mét đến mét thứ 50 tính từ chân taluy lộ; thửa đất thuộc vị trí 1
nhưng không tiếp giáp và khác chủ với thửa đất tiếp giáp lộ. Giá đất của vị trí
2 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1;
- Vị trí 3: Áp dụng đối
với thửa đất cùng chủ hoặc cùng thửa với thửa đất thuộc vị trí 2 trong phạm vi
từ trên 50 mét đến mét thứ 100 tính từ chân taluy lộ; thửa đất thuộc vị trí 2
nhưng không tiếp giáp và khác chủ với thửa đất tiếp giáp lộ. Giá đất của vị trí
3 được tính bằng 30% giá đất vị trí 1;
- Vị trí 4: Áp dụng đối
với các thửa đất còn lại, giá đất của vị trí 4 được tính bằng 20% giá đất vị
trí 1.
b) Khu vực 2
Đất khu vực 2 là đất ở nằm
trong phạm vi 100 mét (được tính từ chân taluy lộ trở vào) của các trục lộ giao
thông chính, đường huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất
ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 4 vị trí đất như sau:
Phân loại lộ:
- Trục lộ giao thông
chính, đường huyện: Được chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến
lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.
- Các đường huyện còn lại:
Được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo
khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.
Phân vị trí:
Được phân thành 4 vị trí
như đối với đất Khu vực 1 quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 8 của Quy định này.
c) Khu vực 3:
Đất khu vực 3 là đất ở khu
vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3
được xác định theo 4 vị trí đất, như sau:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp
giáp với mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông,
xi măng;
- Vị trí 2: Thửa đất tiếp
giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) hiện trạng là đường đất; thửa đất không
tiếp giáp (khác chủ với thửa đất tiếp giáp) với quốc lộ, đường tỉnh, đường
huyện từ trên 100 mét đến mét thứ 300 tính từ chân taluy lộ;
- Vị trí 3: Thửa đất tiếp
giáp với kênh, rạch; thửa đất không tiếp giáp (khác chủ với thửa đất tiếp giáp)
với lộ liên ấp (lộ xã) từ trên 100 mét đến mét thứ 300 tính từ chân taluy lộ;
- Vị trí 4: Áp dụng đối
với các thửa đất còn lại.
3. Xác định giá đất cụ thể
tại nông thôn
a) Giá đất ở khu vực 1 tại
nông thôn được quy định Khoản 2 Điều 13 của Quy định này là giá đất của vị trí
1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 8
của Quy định này;
b) Giá đất ở khu vực 2 tại
nông thôn được quy định Khoản 2 Điều 13 của Quy định này là giá đất của vị trí
1, các vị trí còn lại trong phạm vi 100 mét tính từ chân taluy lộ đượcxác định
theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 8 của Quy định này; Đối với đất nằm
ngoài phạm vi 100 mét tính từ chân taluy lộ được xác định theo giá đất Khu vực
3 của đất ở tại nông thôn;
c) Giá đất ở khu vực 3 tại
nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng
giá đất quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Quy định này;
d) Xử lý một số trường hợp
cụ thể về giá đất ở nông thôn:
- Thửa đất có vị trí tiếp
giáp từ 2 lộ trở lên thì được xác định theo giá đất của loại lộ có giá đất cao
nhất; thửa đất nằm cùng trên nhiều khu vực hoặc vị trí đất khác nhau thì được
tính theo giá đất của khu vực, vị trí có giá đất cao nhất.
- Đối với thửa đất thuộc
khu vực 1 và khu vực 2 mà phần mặt tiền tiếp giáp với các trục lộ là mương lộ
có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lấp hay chưa san lấp) hoặc
đường dân sinh thì giá đất được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với
đường phố; tính bằng 50% giá của thửa đất tiếp giáp với trục lộ nếu chiều rộng
của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên. Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến
thì giá đất được tính bằng giá đất quy định ở Khoản 2 Điều 13 của Quy định này.
- Việc xác định giá đất ở
theo các quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 3 Điều này nếu thấp hơn giá đất tối
thiểu quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Quy định này thì được tính bằng mức giá
đất tối thiểu.
Điều 9. Giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp được phân loại theo loại đường phố, vị trí đất đối với đô
thị và phân chia khu vực đất ở vùng nông thôn như quy định tại Điều 7, Điều 8
của Quy định này.
2. Giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp được xác định giá bằng 70% giá đất ở cùng khu vực (đô thị
và nông thôn), cùng vị trí đất.
Điều 10. Giá đất áp
dụng đối với đất chuyên dùng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa
địa; đất phi nông nghiệp khác
1. Đất chuyên dùng (không
bao gồm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp); đất tôn giáo tín ngưỡng; đất
phi nông nghiệp khác được phân chia đất thuộc vùng nông thôn và đất thuộc khu
vực đô thị và được xác định giá đất, vị trí xác định giá đất như đối với đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
2. Đất nghĩa địa của cá
nhân và hộ gia đình được xác định theo loại đất nông nghiệp khác quy định tại
Điểm d Khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
Điều 11. Giá đất áp
dụng đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
1. Đất sông, ngòi, kênh,
rạch được tính bằng giá đất của vị trí thấp nhất của bảng giá đất trồng cây
hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất trên cùng địa
bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
2. Đất có mặt nước chuyên
dùng được tính bằng giá đất của vị trí cao nhất của bảng giá đất trồng cây hàng
năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn
huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
Điều 12. Giá đất áp
dụng đối với nhóm đất chưa sử dụng
Giá đất đối với nhóm đất
chưa sử dụng thì được căn cứ vào mục đính sử dụng được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao và quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Quy định
này để xác định giá đất.
Điều 13. Bảng giá các
loại đất
1. Giá đất nông nghiệp
(ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1).
2. Giá đất ở tại nông thôn
(ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2).
3. Giá đất ở tại đô thị
(ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3).
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm
của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố.
Chỉ đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường chủ trì, phối với các phòng, ban có liên quan tiến hành khảo sát
giá đất trên thị trường tại địa bàn của địa phương mình quản lý, báo cáo về Sở
Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 06 tháng 01 lần; thời gian gởi báo cáo
trước ngày 05 tháng 05 và 05 tháng 10 hàng năm để làm cơ sở đề xuất Uỷ ban nhân
dân Tỉnh ban hành giá các loại đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 hàng năm theo
quy định của Luật Đất đai.
Điều 15. Trách nhiệm
của các sở, ban, ngành Tỉnh có liên quan
1. Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm:
a) Theo dõi tình hình biến
động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường xuyên trên thị trường, tổ chức
thống kê giá đất, tổng hợp giúp Uỷ ban nhân dân Tỉnh báo cáo về Bộ Tài nguyên
và Môi trường theo quy định;
b) Chủ trì phối hợp cùng
Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức điều tra, khảo sát giá đất để
xây dựng phương án giá các loại đất gửi Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng,
Cục Thuế thẩm định trước khi trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành bảng giá đất
áp dụng vào ngày 01 tháng 01 hàng năm;
c) Đề xuất việc giải quyết
các trường hợp vướng mắc về giá đất, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về
giá đất.
2. Giám đốc Sở Tài chính
có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án giá các loại đất theo đề nghị của Sở
Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
3. Giám đốc Sở Xây dựng có
trách nhiệm: Xác định quy hoạch xây dựng khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao để phục vụ cho công tác xác định giá các loại đất.
Điều 16. Các hồ sơ có đủ điều kiện kê khai nộp các khoản thu liên
quan đến đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận theo quy định
về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường ngành tài nguyên và môi trường trước ngày 01 tháng 01
năm 2010 thì giá đất để áp dụng tính các khoản thu liên quan đến đất đai là giá
đất ban hành tại Quyết định số 53/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2008 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Trong quá trình thực hiện
nếu có phát sinh vướng mắc, thì phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù
hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh
Đất trồng cây hàng năm,
đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
50.000
|
Khu vực II
|
70.000
|
60.000
|
55.000
|
45.000
|
- Khu vực I: Phường 1,
phường 2.
- Khu vực II gồm: Phường
3, phường 4, phường 6, phường 11, Phường Mỹ Phú, phường Hòa Thuận; và các xã:
xã Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Tân, Mỹ Trà, Mỹ N gãi, Tân
Thuận Đông.
Đất trồng cây lâu năm
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
Khu vực II
|
85.000
|
70.000
|
60.000
|
50.000
|
- Khu vực I: Phường 1,
phường 2.
- Khu vực II gồm: Phường
3, phường 4, phường 6, phường 11, Phường Mỹ Phú, phường Hòa Thuận; và các xã:
xã Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Tân, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận
Đông.
2. Áp dụng trên địa bàn thị xã Sa Đéc
Đất trồng cây hàng năm,
đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
100.000
|
70.000
|
55.000
|
40.000
|
Khu vực II
|
70.000
|
50.000
|
40.000
|
35.000
|
- Khu vực I: Phường 1,
phường 2, phường 3, phường 4, Phường An Hòa, Phường Tân Quy Đông.
- Khu vực II: các xã còn
lại.
Đất trồng cây lâu năm
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
120.000
|
90.000
|
65.000
|
55.000
|
Khu vực II
|
85.000
|
65.000
|
45.000
|
40.000
|
- Khu vực I: Phường 1,
phường 2, phường 3, phường 4, Phường An Hòa, Phường Tân Quy Đông.
- Khu vực II: các xã còn
lại.
3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự
a) Đất trồng cây hàng năm,
đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
40.000
|
Khu vực II
|
55.000
|
50.000
|
45.000
|
35.000
|
- Khu vực I: các xã
phường: An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã An Bình A.
- Khu vực II: các xã Tân
Hội, Bình Thạnh, An Bình B.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
70.000
|
65.000
|
55.000
|
45.000
|
Khu vực II
|
65.000
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
- Khu vực I: các xã phường:
An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã An Bình A.
- Khu vực II: các xã Tân
Hội, Bình Thạnh, An Bình B.
4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự
a) Đất trồng cây hàng năm,
đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
40.000
|
Khu vực II
|
55.000
|
50.000
|
45.000
|
35.000
|
- Khu vực I: các xã:
Thường Phước I, Thường Phước II, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, Long Khánh A,
Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận;
- Khu vực II: Thường Thới
Hậu A, Thường Thới Hậu B.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
45.000
|
Khu vực II
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
40.000
|
- Khu vực I: các xã:
Thường Phước I, Thường Phước II, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, Long Khánh A,
Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận;
- Khu vực II: Thường Thới
Hậu A, Thường Thới Hậu B.
5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng
a) Đất trồng cây hàng năm,
đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT:
đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực I
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
Khu vực II
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
- Khu vực I: Thị trấn Sa
Rài.
- Khu vực II: xã Tân Thành
A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình
Phú.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT:
đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực I
|
55.000
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
Khu vực II
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
- Khu vực I: Thị trấn Sa
Rài.
- Khu vực II: xã Tân Thành
A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình
Phú.
6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình
a) Đất trồng cây hàng năm,
đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
Khu vực II
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
- Khu vực I: Thị trấn
Thanh Bình, xã Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hòa, xã Tân Qưới, xã Tân Bình, xã
Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.
- Khu vực II: xã Tân Mỹ,
xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
55.000
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
Khu vực II
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
- Khu vực I: Thị trấn
Thanh Bình, xã Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hòa, xã Tân Qưới, xã Tân Bình, xã
Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.
- Khu vực II: xã Tân Mỹ,
xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.
7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông
a) Đất trồng cây hàng năm,
đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
Khu vực II
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
- Khu vực I: Thị trấn Tràm
Chim và các xã: An Hòa, An Long, Phú Ninh.
- Khu vực II: Áp dụng cho
các xã còn lại.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
60.000
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
Khu vực II
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
- Khu vực I: Thị trấn Tràm
Chim và các xã: An Hòa, An Long, Phú Ninh.
- Khu vực II: Áp dụng cho
các xã còn lại.
8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười
a) Đất trồng cây hàng năm,
đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
42.000
|
36.000
|
31.000
|
28.000
|
Khu vực II
|
32.000
|
28.000
|
22.000
|
20.000
|
- Khu vực I: Thị trấn Mỹ
An; Mỹ Đông; Mỹ Quý; Láng Biển; Phú Điền; Thanh Mỹ; Đốc Binh Kiều; Mỹ An; Tân
Kiều, Mỹ Hoà.
- Khu vực II: Trường Xuân;
Hưng Thạnh; Thạnh Lợi.
Riêng đối với đất rừng sản
xuất:
- Vị trí 3 Khu vực II:
16.000đ/m2.
- Vị trí 4 Khu vực II:
12.000đ/m2.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
45.000
|
40.000
|
38.000
|
35.000
|
Khu vực II
|
35.000
|
30.000
|
28.000
|
25.000
|
- Khu vực I: Thị trấn Mỹ
An; Mỹ Đông; Mỹ Quý; Láng Biển; Phú Điền; Thanh Mỹ; Đốc Binh Kiều; Mỹ An; Tân
Kiều, Mỹ Hoà.
- Khu vực II: Trường Xuân;
Hưng Thạnh; Thạnh Lợi.
9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh
a) Đất trồng cây hàng năm,
đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
42.000
|
36.000
|
30.000
|
27.000
|
Khu vực II
|
32.000
|
27.000
|
22.000
|
20.000
|
- Khu vực I: Thị trấn Mỹ
Thọ và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng
Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ
Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
- Khu vực II: Xã Phương
Thịnh, Gáo Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba
Sao.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
60.000
|
52.000
|
45.000
|
40.000
|
Khu vực II
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
- Khu vực I: Thị trấn Mỹ
Thọ và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng
Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ
Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
- Khu vực II: Xã Phương
Thịnh, Gáo Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba
Sao.
10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò
a) Đất trồng cây hàng năm,
đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản
ĐVT:đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
65.000
|
55.000
|
45.000
|
40.000
|
Khu vực II
|
55.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
- Khu vực I: Thị trấn Lấp
Vò, các xã: Bình Thành; Định An; Định Yên; Vĩnh Thạnh; Long Hưng B; Mỹ An Hưng
B; Tân Mỹ; Tân Khánh Trung; Bình Thạnh Trung.
- Khu vực II: Áp dụng cho
các xã: Hội An Đông; Mỹ An Hưng A; Long Hưng A.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
80.000
|
75.000
|
65.000
|
60.000
|
Khu vực II
|
70.000
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
- Khu vực I: Thị trấn Lấp
Vò, các xã: Bình Thành; Định An; Định Yên; Vĩnh Thạnh; Long Hưng B; Mỹ An Hưng
B; Tân Mỹ; Tân Khánh Trung; Bình Thạnh Trung.
- Khu vực II: Áp dụng cho
các xã: Hội An Đông; Mỹ An Hưng A; Long Hưng A.
11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung
a) Đất trồng cây hàng năm,
đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
60.000
|
55.000
|
46.000
|
40.000
|
Khu vực II
|
50.000
|
45.000
|
35.000
|
30.000
|
- Khu vực I: Thị trấn Lai
Vung, xã Tân Thành, xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà
Long, Hoà Thành, Tân Dương.
- Khu Vực II: các xã Long
Thắng, Tân Phước.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
80.000
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
Khu vực II
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
- Khu vực I: Thị trấn Lai
Vung, xã Tân Thành, xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà
Long, Hoà Thành, Tân Dương.
- Khu Vực II: các xã Long
Thắng, Tân Phước.
12. Áp dụng trên địa bàn
huyện Châu Thành
a) Đất trồng cây hàng năm,
đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
60.000
|
55.000
|
45.000
|
35.000
|
Khu vực II
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
- Khu vực I: Thị trấn Cái
Tàu Hạ, xã An Nhơn, xã Tân Nhuận Đông, xã An Hiệp và xã Tân Bình.
- Khu vực II: Áp dụng cho
các xã: Xã Phú Hựu, xã An Phú Thuận, xã An Khánh, xã Hòa Tân, xã Phú Long, xã
Tân Phú và xã Tân Phú Trung.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT:
đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu vực I
|
80.000
|
70.000
|
60.000
|
55.000
|
Khu vực II
|
70.000
|
65.000
|
55.000
|
50.000
|
- Khu vực I: Thị trấn Cái
Tàu Hạ, xã An Nhơn, xã Tân Nhuận Đông, xã An Hiệp và xã Tân Bình.
- Khu vực II: Áp dụng cho
các xã: Xã Phú Hựu, xã An Phú Thuận, xã An Khánh, xã Hòa Tân, xã Phú Long, xã
Tân Phú và xã Tân Phú Trung.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|