BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 13/2012/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 11
năm 2012
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ GIỚI HẠN CHO PHÉP CỦA DIOXIN
TRONG MỘT SỐ LOẠI ĐẤT”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo 33, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng
Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định về "Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về giới hạn cho phép của dioxin
trong một số loại đất":
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về giới hạn cho phép của dioxin trong một số loại đất”; Mã số đăng ký:
QCVN 45:2012/BTNMT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo 33, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương thuộc các
đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài nguyên môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT, website Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, VP33, TCMT, KHCN, PC.
(230).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
QCVN 45:2012/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ GIỚI HẠN CHO PHÉP CỦA DIOXIN TRONG MỘT
SỐ LOẠI ĐẤT
National
technique regulation on allowed limits of dioxin in
soils
Lời nói đầu
QCVN 45:2012/BTNMT là Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về giới hạn cho phép của dioxin trong một số loại đất do Văn
phòng Ban Chỉ đạo 33 chủ trì, phối hợp với Tổng cục Môi trường biên soạn. Vụ
Pháp chế và Vụ Khoa học - Công nghệ thẩm tra, trình duyệt, Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 13/2012/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ GIỚI
HẠN CHO PHÉP CỦA DIOXIN TRONG MỘT SỐ LOẠI ĐẤT
National
technique regulation on allowed limits of
dioxin in soils
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giới hạn tối
đa cho phép của dioxin trong một số loại đất theo mục đích sử dụng, để làm căn
cứ đánh giá sự phù hợp của chất lượng đất theo mục đích sử dụng; để quản lý ô
nhiễm dioxin trong môi trường đất và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan đến việc sử dụng đất, gây ra ô nhiễm và xử lý dioxin trong đất.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này các thuật ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1. Dioxin
Là 7 đồng loại độc của
Polyclodibenzo-p-dioxin (PCDD) và 10 đồng loại độc của polydiclodibenzofuran
(PCDF), thuộc tổ hợp gồm 75 chất đồng loại của Polyclodibenzo-p-dioxin (PCDD)
và 135 chất đồng loại của polydiclodibenzofuran (PCDF).
1.3.2. Nồng độ TEQ (Tổng nồng độ độc
tương đương/Concentration of Toxic Equivalent)
Là tổng nồng độ của 17 đồng loại độc
của dioxin nêu tại mục 1.3.1, được tính bằng nồng độ của chúng nhân với hệ số độc
tương ứng, trong đó chất độc nhất được quy ước là 1 (Hệ số TEQ tính theo TEQWHO, 2005).
1.3.3. Giới hạn cho phép của dioxin
Là giới hạn hàm lượng tối đa cho phép
của dioxin trong một số loại đất theo mục đích sử dụng được ấn định làm căn cứ
cho hoạt động quản lý môi trường và các hoạt động khác nhằm giảm thiểu tác hại
của dioxin đối với sức khỏe con người và môi trường.
1.3.4. Trong Quy chuẩn này bao gồm một
số loại đất theo mục đích sử dụng, như sau:
- Đất trồng cây hàng năm: Là đất trồng
cây lương thực thực phẩm.
- Đất rừng và đất trồng cây lâu năm:
Là đất rừng, đất dùng cho phát triển lâm nghiệp và trồng các loại cây lâu năm.
- Đất ở tại nông thôn: Là đất được sử
dụng làm nhà ở tại nông thôn.
- Đất ở tại đô thị: Là đất được sử dụng
làm nhà ở tại đô thị và thành phố.
- Đất vui chơi - giải trí: Là đất sử
dụng cho các hoạt động vui chơi, thể thao, giải trí, vườn hoa và công viên.
- Đất thương mại: Là đất được sử dụng
cho các hoạt động kinh doanh thương mại như: chợ, trung tâm mua sắm và dịch vụ
buôn bán.
- Đất công nghiệp: Là đất được sử dụng
cho các hoạt động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Hàm lượng tối đa cho phép của dioxin
trong một số loại đất theo mục đích sử dụng được thể hiện trong Bảng 1 dưới
đây:
Bảng
1- Hàm lượng tối đa cho phép của dioxin trong một số loại đất
Đơn vị
tính: ng/kg TEQ (ppt TEQ) theo khối lượng khô
TT
|
Phân
loại đất theo mục đích sử dụng
|
Hàm
lượng tối đa cho phép
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
40
|
2
|
Đất rừng, đất trồng cây lâu năm
|
100
|
3
|
Đất ở nông thôn
|
120
|
4
|
Đất ở thành thị
|
300
|
5
|
Đất vui chơi - giải trí
|
600
|
6
|
Đất thương mại
|
1200
|
7
|
Đất công nghiệp
|
1200
|
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Hàm lượng dioxin trong đất được
xác định theo phương pháp EPA Method 8280B hoặc phương pháp EPA Method 8290A của
Mỹ.
EPA Method 8280B Polychlorinated
dibenzo-p-dioxins and polychlorinated dibenzofurans by high- resolution
gas chromatography/low resolution mass spectrometry (HRGC/LRMS) (Phương pháp
xác định PCDD và PCDF bằng sắc ký khí phân giải cao/khối phổ phân giải thấp);
EPA Method 8290A Polychlorinated
dibenzo-p-dioxins (PCDDs) and polychlorinated dibenzofurans (PCDFs) by
high-resolution gas chromatography /high-resolution mass spectrometry
(HRGC/HRMS) (Phương pháp xác định PCDD và PCDF bằng sắc ký khí phân giải cao/khối
phổ phân giải cao).
3.2. Đồng thời chấp nhận những phương
pháp xác định có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn.
4. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Quy chuẩn này.
4.2. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến
việc sử dụng đất theo mục đích khác nhau phải tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn
này.