Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
381 người có trình độ văn hoá quá thấp Được hiểu là chưa tốt nghiệp bậc tiểu học 77/2011/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Kạn
382 Người cư trú Người cư trú là tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng sau đây: a) Tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức tín dụng); b) Tổ chức kinh tế được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trừ đối tượng quy định tại điểm a khoản này (sau đây gọi là tổ chức kinh tế); c) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam; d) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài; đ) Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại các điểm a, b và c khoản này; e) Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng; công dân Việt Nam làm việc tại các tổ chức quy định tại điểm d và điểm đ khoản này và cá nhân đi theo họ; g) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài; h) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thời hạn từ 12 tháng trở lên, trừ các trường hợp người nước ngoài học tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. 28/2005/PL-UBTVQH11
382 Người cư trú
Hết hiệu lực
Là tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng sau đây a) Tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức tín dụng) b) Tổ chức kinh tế được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trừ đối tượng quy định tại điểm a khoản này (sau đây gọi là tổ chức kinh tế) c) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam d) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài đ) Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại các điểm a, b và c khoản này e) Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng; công dân Việt Nam làm việc tại các tổ chức quy định tại điểm d và điểm đ khoản này và cá nhân đi theo họ g) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài h) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thời hạn từ 12 tháng trở lên, trừ các trường hợp người nước ngoài học tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam 160/2006/NĐ-CP
382 Người cư trú là tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng sau đây: a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động tại Việt Nam theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng; b) Tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức kinh tế); c) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam; d) Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại các điểm a, b và c khoản này; đ) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế của Việt Nam ở nước ngoài; e) Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng; công dân Việt Nam làm việc tại các tổ chức quy định tại điểm d và điểm đ khoản này và cá nhân đi theo họ; g) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài; h) Người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên. Đối với người nước ngoài học tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam không kể thời hạn là những trường hợp không thuộc đối tượng người cư trú; i) Chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức kinh tế nước ngoài, các hình thức hiện diện tại Việt Nam của bên nước ngoài tham gia hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.” 06/2013/UBTVQH13
383 Người cư trú và người không cư trú tại Việt Nam được xác định theo quy định của Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTV ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 16/2014/NĐ-CP
384 Người cung cấp dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa Là các cơ sở bảo dưỡng sửa chữa tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư, các hãng hàng không 110/2011/NĐ-CP
386 Người đại diện
Hết hiệu lực
Là người của Tổng công ty được cử làm người đại diện phần vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của Tổng công ty ở doanh nghiệp khác để trực tiếp thực hiện quyền của cổ đông, thành viên góp vốn của Tổng công ty ở doanh nghiệp khác 339/QĐ-TTg
386 Người đại diện
Hết hiệu lực
là người được UBND tỉnh hoặc công ty mẹ (được UBND tỉnh phân cấp thẩm quyền) cử, ủy quyền làm đại diện một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của Nhà nước tại các công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước, thay mặt chủ sở hữu thực hiện toàn bộ hoặc một số quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, cổ đông Nhà nước tại doanh nghiệp 73/2013/QĐ-UBND Tỉnh Đồng Nai
386 Người đại diện Là người của Tổng công ty được cử làm người đại diện phần vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của Tổng công ty ở doanh nghiệp khác để trực tiếp thực hiện quyền của cổ đông, thành viên góp vốn của Tổng công ty ở doanh nghiệp khác 609/QĐ-TTg
386 Người đại diện
Hết hiệu lực
là người do Hanosimex bổ nhiệm để tham gia điều hành các công ty con, công ty liên kết và báo cáo về việc điều hành đó cho Hanosimex 04/2005/QĐ-BCN
386 Người đại diện là người do Việt Tiến bổ nhiệm để tham gia điều hành các Công ty con, Công ty liên kết và báo cáo về việc điều hành đó cho Việt Tiến 112/2004/QĐ-BCN
387 Người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp là người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước. 06/2013/TT-NHNN
388 Người đại diện hợp pháp bao gồm cha mẹ hoặc người giám hộ, luật sư, trợ giúp viên pháp lý. 15/2012/QH13
389 Người đại diện phần vốn của Viettel đầu tư vào các công ty con Là người được Tổng giám đốc ủy quyền hoặc giao nhiệm vụ để ứng cử hoặc tham gia vào Hội đồng Quản trị, Hội đồng Thành viên, hoặc tham gia trực tiếp quản lý, điều hành tại doanh nghiệp có cổ phần, phần vốn góp của VIETTEL 1609/QĐ-BTC
390 Người đại diện phần vốn góp của công ty nhà nước tại doanh nghiệp khác
Hết hiệu lực
là người được chủ sở hữu, Hội đồng quản trị hoặc giám đốc công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị cử để ứng cử hoặc tham gia vào Ban quản lý điều hành doanh nghiệp khác có vốn góp của công ty nhà nước. 199/2004/NĐ-CP
391 Người đại diện phần vốn góp của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại công ty con, công ty liên kết
Hết hiệu lực
Là người được Hội đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam ủy quyền đại diện quản lý cổ phần hoặc phần vốn tại công ty con, công ty liên kết đó 857/QĐ-TTg
392 Người đại diện phần vốn góp của Tổng công ty tại doanh nghiệp kh Là người được Hội đồng quản trị Tổng công ty, Giám đốc Công ty độc lập ủy quyền bằng văn bản thực hiện các quyền của Tổng công ty, Công ty tại doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật 342/QĐ-BXD
393 Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác Là người được Tổng công ty cử để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của cổ đông nhà nước tại doanh nghiệp khác 279/2006/QĐ-TTg
394 Người đại diện theo hợp đồng
Hết hiệu lực
là cá nhân được chủ sở hữu phần vốn nhà nước ký hợp đồng để thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác (sau đây gọi là Người đại diện theo hợp đồng). 221/2013/TT-BTC
396 Người đại diện theo pháp luật của tổ chức
Hết hiệu lực
Là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) được quy định tại Điều lệ 40/2011/TT-NHNN
397 Người đại diện theo uỷ quyền
Hết hiệu lực
Llà cá nhân được các bên góp vốn uỷ quyền bằng văn bản để nhân danh họ thực hiện các quyền của họ tại tổ chức tài chính quy mô nhỏ 02/2008/TT-NHNN
397 Người đại diện theo uỷ quyền
Hết hiệu lực
Là cá nhân được cổ đông là tổ chức uỷ quyền bằng văn bản đại diện phần vốn góp tại Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần 40/2007/QĐ-NHNN
397 Người đại diện theo uỷ quyền
Hết hiệu lực
là cá nhân được thành viên, cổ đông là tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần uỷ quyền bằng văn bản thực hiện các quyền của mình tại công ty theo quy định của Luật này. 60/2005/QH11
399 Người đại diện theo ủy quyền của Tổng công ty Là người được Hội đồng thành viên cử, ủy quyền làm đại diện, trực tiếp quản lý phần vốn góp của Tổng công ty ở doanh nghiệp khác 530/QĐ-BNN-ĐMDN
400 Người đại diện theo uỷ quyền đối với cổ phần hoặc phần vốn của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tại công ty con, công ty liên kết
Hết hiệu lực
Là người được Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc Tập đoàn cử để quản lý cổ phần hoặc phần vốn tại công ty con, công ty liên kết, sau đây được gọi tắt là “Người đại diện” 131/2008/QĐ-TTg

« Trước2021222324252627282930313233343536373839Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.124.119
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!