Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
23 Phạm vi bảo vệ công trình đường sắt Là khu vực bao quanh, phía trên không, phía dưới mặt nước, phía dưới mặt đất của công trình đường sắt mà ở đó các hành vi gây mất an toàn cho công trình bị cấm 15/2004/QĐ-BGTVT
23 Phạm vi bảo vệ công trình đường sắt
Hết hiệu lực
Là khu vực bao quanh, phía trên không, phía duới mặt nước, phía dưới mặt đất của công trình đường sắt mà ở đó các hành vi gây mất an toàn cho công trình bị cấm 60/2005/QĐ-BGTVT
24 Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
Hết hiệu lực
Là phạm vi được quy định nhằm bảo vệ an toàn cho công trình, bao gồm công trình và hành lang bảo vệ công trình 55/2010/QĐ-UBND Tỉnh An Giang
25 Phạm vi bảo vệ đê điều
Hết hiệu lực
bao gồm đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê, công trình phụ trợ và hành lang bảo vệ đê kè, kè bảo vệ đê, cống qua đê theo quy định của Luật Đê điều. a) Hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III ở những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 5 mét về phía sông và phía đồng; hành lang bảo vệ đê đối với các vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 25 mét về phía đồng, 20 mét về phía sông đối với đê sông, đê cửa sông; b) Hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp IV, cấp V theo quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân Thành phố nhưng không nhỏ hơn 5 mét tính từ chân đê trở ra về phía sông và phía đồng; c) Hành lang bảo vệ đê đối với kè bảo vệ đê, cống qua đê được giới hạn từ phần xây đúc cuối cùng của kè bảo vệ đê, cống qua đê trở ra mỗi phía 50 mét. 04/2010/QĐ-UBND
26 Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được xác định theo quy định tại Chương II của Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ 09/2014/QĐ-UBND
27 Phạm vi chiếm dụng vĩnh viễn là dải đất nằm trong giới hạn giữa hai hàng cọc giải phóng mặt bằng ở hai bên đường và dài theo suốt chiều dài của tuyến đường. 168/2007/QĐ-BQP
28 Phạm vi chợ là khu vực được quy hoạch dành cho hoạt động chợ, bao gồm diện tích để bố trí các điểm kinh doanh, khu vực dịch vụ (như: bãi để xe, kho hàng, khu ăn uống, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác) và đường bao quanh chợ 11/VBHN-BCT
28 Phạm vi chợ
Hết hiệu lực
Là khu vực được quy hoạch dành cho hoạt động chợ bao gồm diện tích để bố trí các điểm kinh doanh, khu vực dịch vụ (như: Bãi để xe, kho hàng, khu ăn uống, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác) và đường bao quanh chợ 52/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bình Thuận
28 Phạm vi chợ
Hết hiệu lực
Là khu vực được quy hoạch dành cho hoạt động chợ, bao gồm diện tích để bố trí các điểm kinh doanh, khu vực dịch vụ (như: bãi để xe, kho hàng, khu ăn uống, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác) và đường bao quanh chợ 18/2011/QĐ-UBND Tỉnh Tiền Giang
28 Phạm vi chợ Là khu vực được quy hoạch dành cho hoạt động chợ bao gồm diện tích kinh doanh, dịch vụ (bãi để xe, kho hàng, khu ăn uống, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác), phụ trợ, sân vườn và đường nội bộ của chợ. 13/2006/QĐ-BXD
29 Phạm vi công trường xây dựng
Hết hiệu lực
Là phạm vi mặt bằng thi công xây dựng, trên đó có công trình xây dựng, các công trình phụ trợ và công trình hạ tầng kỹ thuật 73/2011/QĐ-UBND
30 Phạm vi đất dành cho đường
Hết hiệu lực
Gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ: Là phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ dùng để giữ vật tư sử dụng cho bảo trì, để di chuyển hoặc đặt các thiết bị thực hiện việc bảo trì, để chất bẩn từ mặt đường ra hai bên đường, chống xâm hại công trình đường bộ 52/2011/QĐ-UBND Tỉnh An Giang
31 Phạm vi đất dành cho đường bộ
Hết hiệu lực
gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ 41/2013/QĐ-UBND Tỉnh Tiền Giang
32 Phạm vi diện tích đo đạc thực tế
Hết hiệu lực
Là diện tích phải đo đạc để làm cơ sở xác định phạm vi diện tích đất phải thu hồi, để giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất với phạm vi diện tích đất của các thửa đất xung quanh tương quan nhằm đảm bảo các yêu cầu quản lý đất đai, yêu cầu kỹ thuật trong công tác đo đạc, lập bản đồ trích đo địa chính 750/2009/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Kạn
34 Phạm vi đo là khoảng giá trị mức đo (từ mức đo nhỏ nhất đến mức đo lớn nhất) của phương tiện đo theo công bố của nhà sản xuất phương tiện đo. 28/2013/TT-BKHCN
35 Phạm vi được ghi trong giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục bao gồm các cơ sở giáo dục trong phạm vi cả nước, trong một cấp học hay trong một khu vực địa lý và các chương trình giáo dục nói chung hay theo từng lĩnh vực chuyên môn trên cơ sở hồ sơ đăng ký hoạt động, trình độ chuyên môn và nguồn lực của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục. 61/2012/TT-BGDĐT
36 Phạm vi hành lang an toàn đường bộ
Hết hiệu lực
Là phần đất dọc hai bên đất của đường bộ nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ 52/2011/QĐ-UBND Tỉnh An Giang
37 Phạm vi hành lang an toàn giao thông đường
Hết hiệu lực
Bao gồm: - Giới hạn phần đất dọc hai bên đường bộ nhằm đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ. - Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ đối với phần trên không. - Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ phần dưới mặt đất, phần dưới mặt nước. 11/2007/QĐ-UBND Tỉnh Vĩnh Long
38 Phạm vi hành lang bảo vệ luồng giao thông đường thủy nội địa Là phần giới hạn của vùng nước hoặc dải đất dọc hai bên luồng dùng để lắp đặt báo hiệu, bảo vệ luồng, thực hiện các hoạt động khác và bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa 22/2007/QĐ-UBND
39 Phạm vi lưu lượng làm việc là khoảng lưu lượng mà trong đó sai số của ĐHXD tại các điều kiện làm việc quy định không vượt quá mpe 2234/QĐ-TĐC
40 Phạm vi vùng phụ cận
Hết hiệu lực
là phạm vi giáp công trình thủy lợi được quy định áp dụng đối với từng loại công trình nhằm bảo vệ an toàn cho công trình. 49/2013/QĐ-UBND Tỉnh Tây Ninh

« Trước1234567891011121314151617181920Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.187.244
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!