Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
121 Phần mềm mã nguồn mở là phần mềm được tác giả cung cấp mã nguồn kèm theo và người sử dụng không phải trả chi phí bản quyền mua mã nguồn. 08/2010/TT-BGDĐT
121 Phần mềm mã nguồn mở
Hết hiệu lực
Là phần mềm được tác giả cung cấp với mã nguồn kèm theo, người sử dụng không phải trả chi phí bản quyền mua mã nguồn 102/2009/NĐ-CP
121 Phần mềm mã nguồn mở Là phần mềm được tác giả cung cấp với mã nguồn kèm theo, người sử dụng không phải trả chi phí bản quyền mua mã nguồn 2699/QĐ-BTC
121 Phần mềm mã nguồn mở là phần mềm được tác giả cung cấp mã nguồn kèm theo và người sử dụng không phải trả chi phí bản quyền mua mã nguồn. “Phần mềm mã nguồn mở” có bản quyền tác giả, có giấy phép sử dụng đi kèm với phần mềm, trong đó cho phép người sử dụng được quyền tự do sử dụng, tự do sao chép, tự do phân phối và tự do nghiên cứu, sửa đổi mã nguồn và phân phối lại các phần mềm dẫn xuất đã qua sửa đổi mã nguồn. 873/QĐ-UBND Tỉnh Bình Phước
122 Phần mềm mở là phần mềm tuân theo các tiêu chuẩn công nghiệp của quốc gia và quốc tế về tính mở, tương thích cao đối với những thay đổi của hệ thống và yêu cầu nghiệp vụ. 1630/2003/QĐ-NHNN
123 Phần mềm một cửa điện tử
Hết hiệu lực
Là những phần mềm ứng dụng được triển khai, vận hành, khai thác để thực hiện Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (gọi tắt là Quyết định 93/2007/QĐ-TTg) và Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là Quyết định 16/2008/QĐ-UBND), tại Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) và các sở ban ngành trên địa bàn tỉnh 36/2010/QĐ-UBND Tỉnh Long An
123 Phần mềm một cửa điện tử Là một ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tin học hóa các giao dịch giữa tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp với cơ quan hành chính nhà nước và giữa các cơ quan hành chính nhà nước theo cơ chế “một cửa, một cửa liên thông” quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh thông qua các thủ tục hành chính 09/2013/QĐ-UBND Tỉnh Hậu Giang
124 Phần mềm nghiệp vụ ngân hàng là phần mềm ứng dụng trong các hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng nhằm tin học hóa một phần hoặc toàn bộ các hoạt động của nghiệp vụ đó. 1630/2003/QĐ-NHNN
125 Phần mềm nhúng là sản phẩm phần mềm được nhà sản xuất cài đặt sẵn vào thiết bị số và hoạt động cùng với thiết bị số mà không cần sự kích hoạt của người sử dụng. 71/2007/NĐ-CP
126 Phần mềm nội bộ Là phần mềm được phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa theo các yêu cầu riêng của tổ chức hoặc người sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của tổ chức và được sử dụng trong nội bộ tổ chức đó. 1991/QĐ-BTP
126 Phần mềm nội bộ là các phần mềm được TANDTC xây dựng để triển khai áp dụng chung cho các TAND nhằm phục vụ cho công tác quản lý, điều hành, hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của các TAND 09/QĐ-TA
126 Phần mềm nội bộ
Hết hiệu lực
Là phần mềm được phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa theo các yêu cầu riêng của tổ chức, hoặc người sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của tổ chức và được sử dụng trong nội bộ tổ chức đó 102/2009/NĐ-CP
126 Phần mềm nội bộ Là phần mềm được phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa theo các yêu cầu riêng của tổ chức, hoặc người sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của tổ chức và được sử dụng trong nội bộ tổ chức đó 2699/QĐ-BTC
127 Phần mềm quản lý bệnh viện Là phần mềm đáp ứng được công tác quản lý xuyên suốt và đồng bộ quá trình khám chữa bệnh của người bệnh từ khi đăng ký khám bệnh, điều trị cho đến khi xuất viện. Phần mềm này bao gồm ít nhất là các mô-đun quản lý sau: quản lý khoa khám bệnh và bệnh nhân ngoại trú, quản lý người bệnh nội trú, quản lý khoa cận lâm sàng, xét nghiệm và kết quả cận lâm sàng, quản lý khoa dược và công tác dược bệnh viện 5574/QĐ-BYT
128 Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước
Hết hiệu lực
à ứng dụng dịch vụ tài chính công trực tuyến hỗ trợ Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện: a) Tin học hoá quá trình báo cáo kê khai tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; b) Theo dõi tình hình biến động (tăng, giảm, thay đổi thông tin) của các loại tài sản nhà nước phải báo cáo kê khai; c) In báo cáo kê khai tài sản nhà nước, các báo cáo tổng hợp tình hình kê khai tài sản nhà nước; d) Tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của cả nước, của từng Bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, từng cơ quan, tổ chức, đơn vị để hình thành Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 123/2011/TT-BTC
129 Phần mềm quản lý Hồ sơ điện tử
Hết hiệu lực
là một bộ công cụ để phục vụ việc tạo lập, cập nhật, sử dụng, khai thác các thông tin từ Hồ sơ điện tử. 24/2013/QĐ-UBND Tỉnh Tuyên Quang
130 Phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng
Hết hiệu lực
Là phần mềm tin học hoá các quy trình hoạt động tác nghiệp, các hình thức tiếp nhận, lưu trữ, phổ cập, trao đổi, tìm kiếm, xử lý thông tin, giải quyết công việc trong các cơ quan nhà nước để nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác điều hành của lãnh đạo, các hoạt động tác nghiệp của cán bộ, công chức trên môi trường mạng 10/2012/QĐ-UBND Tỉnh An Giang
131 Phần mềm thương mại
Hết hiệu lực
Gồm phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, phần mềm tiện ích, phần mềm công cụ, phần mềm nhúng; được phát triển hoàn chỉnh, được đăng ký thương hiệu và nhân bản hàng loạt để cung cấp ra thị trường 102/2009/NĐ-CP
131 Phần mềm thương mại Bao gồm: phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, phần mềm tiện ích, phần mềm công cụ, phần mềm nhúng (phần mềm được nhà sản xuất thiết bị cài sẵn vào thiết bị và chúng được sử dụng ngay cùng với thiết bị mà không cần có sự cài đặt của người sử dụng hay người thứ ba) được phát triển hoàn chỉnh, được đăng ký thương hiệu và nhân bản hàng loạt để cung cấp ra thị trường 2699/QĐ-BTC
132 Phần mềm thương mại mã nguồn đóng là phần mềm được đăng ký thương hiệu, được bán trên thị trường theo bản quyền sử dụng song tác giả không công bố mã nguồn và người sử dụng không được phép khai thác mã nguồn. 08/2010/TT-BGDĐT
133 Phần mềm tiện ích là phần mềm nhằm trợ giúp cho người dùng tổ chức, quản lý và duy trì hoạt động của thiết bị số. 71/2007/NĐ-CP
134 Phần mềm tối ưu thủy nhiệt điện ngắn hạn
Hết hiệu lực
là phần mềm tối ưu thủy nhiệt điện ngắn hạn để tính toán lịch lên xuống và biểu đồ huy động của các tổ máy được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng trong lập kế hoạch vận hành thị trường điện tuần và tính toán lập biểu đồ của các nhà máy điện ngoài thị trường điện. 24/QĐ-ĐTĐL
135 Phần mềm tự do mã nguồn mở là phần mềm mã nguồn mở có bản quyền tác giả, có giấy phép sử dụng đi kèm với phần mềm, trong đó cho phép người sử dụng được quyền tự do sử dụng, tự do sao chép, tự do phân phối và tự do nghiên cứu, sửa đổi mã nguồn và phân phối lại các phần mềm dẫn xuất đã qua sửa đổi mã nguồn. 08/2010/TT-BGDĐT
136 Phần mềm ứng dụng là phần mềm được phát triển và cài đặt trên một môi trường nhất định, nhằm thực hiện những công việc, những tác nghiệp cụ thể. 71/2007/NĐ-CP
136 Phần mềm ứng dụng là phần mềm được phát triển và cài đặt trên môi trường phù hợp để thực hiện giao dịch và các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa. 38/2013/TT-BCT
137 Phần mềm ứng dụng của công ty chứng khoán
Hết hiệu lực
là chương trình máy tính thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến công tác quản lý và hoạt động nghiệp vụ tại các công ty chứng khoán. 106/QĐ-UBCK
138 Phần mộ
Hết hiệu lực
Là nơi mai táng thi hài, hài cốt của một người đã chết 33/2007/QĐ-UBND Tỉnh Tuyên Quang
139 Phần mộ cá nhân
Hết hiệu lực
là nơi táng thi hài, hài cốt của một người. 14/2010/QĐ-UBND
140 Phần mở rộng HLATĐB
Hết hiệu lực
là phần chênh lệch tăng thêm (đơn vị tính bằng mét) giữa mốc HLATĐB được ban hành quy định tại thời điểm quyết định có hiệu lực so với quy định tại quyết định trước. 41/2013/QĐ-UBND Tỉnh Tiền Giang

« Trước1234567891011121314151617181920Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.115.179
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!