|
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý
3421 |
Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
| Là công trình viễn thông có tính chất, đặc điểm, quy mô phù hợp với tiêu chí xác định công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia được ban hành theo Quyết định số 45/2012/QĐ-TTg ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ. |
14/2013/TT-BTTTT
|
|
3422 |
Công trình xả lũ Hết hiệu lực
| Công trình xả lượng nước thừa, điều chỉnh lưu lượng xả về hạ lưu để đảm bảo an toàn cho công trình thủy lợi |
27/2012/TT-BNNPTNT
|
|
3423 |
Công trình xây dựng Hết hiệu lực
| là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác |
16/2003/QH11
|
|
3423 |
Công trình xây dựng Hết hiệu lực
| là sản phẩm của công nghệ xây lắp gắn liền với đất (bao gồm cả mặt nước, mặt biển và thềm lục địa) được tạo thành bằng vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động.
Công trình xây dựng bao gồm một hạng mục hoặc nhiều hạng mục công trình nằm trong dây chuyền công nghệ đồng bộ, hoàn chỉnh (có tính đến việc hợp tác sản xuất) để làm ra sản phẩm cuối cùng nêu trong dự án. |
177-CP
|
|
3423 |
Công trình xây dựng Hết hiệu lực
| Bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác |
3562/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hải Dương
|
3423 |
Công trình xây dựng Hết hiệu lực
| Là các công trình xây dựng nhà dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác |
67/2006/QĐ-UBND
|
|
3423 |
Công trình xây dựng Hết hiệu lực
| Là tất cả các công trình xây dựng mới, phá dỡ, sửa chữa, cải tạo, duy tu nâng cấp |
25/2002/QĐ-UB
|
|
3423 |
Công trình xây dựng
| Là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác, kể cả san lấp mặt bằng |
16/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
3423 |
Công trình xây dựng Hết hiệu lực
| Là các công trình xây dựng mới, cải tại, sửa chữa nhà ở (hoặc công trình) hoặc công trình lưới điện |
184/2003/QĐ-UB
|
|
3423 |
Công trình xây dựng Hết hiệu lực
| Là sản phẩm của công nghệ xây lắp gắn liền với đất được tạo thành từ vật liệu xây dựng thông qua việc sử dụng thiết bị thi công và sức lao động. Công trình xây dựng có thể là một hạng mục hoặc nhiều hạng mục nằm trong dây chuyền công nghệ đồng bộ hoàn chỉnh |
05/2001/TT-BXD
|
|
3424 |
Công trình xây dựng có những vi phạm khác Hết hiệu lực
| Là công trình cải tạo, cơi nới sửa chữa nhỏ có diện tích dưới 5m2; xây dựng tường rào, cổng, trổ cửa hoặc có những hành vi làm thay đổi kết cấu ban đầu của công trình trên đất hợp pháp, hợp lệ, không thuộc diện được miễn giấy phép xây dựng, vi phạm tiêu chuẩn, qui chuẩn xây dựng Việt Nam và qui định về quản lý xây dựng, quản lý nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị |
19/2003/QĐ-UB
|
|
3425 |
Công trình xây dựng đo đạc
| Bao gồm: các trạm quan trắc về thiên văn, vệ tinh, trọng lực, độ cao, độ sâu, thời gian; các điểm gốc đo đạc quốc gia; các cơ sở kiểm định tham số thiết bị đo đạc; dấu mốc của các điểm thuộc hệ thống điểm đo đạc cơ sở, điểm địa chính các cấp |
32/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Long An
|
3425 |
Công trình xây dựng đo đạc Hết hiệu lực
| Bao gồm các trạm quan trắc về thiên văn, vệ tinh, trọng lực, độ cao, độ sâu, thời gian; các điểm gốc đo đạc quốc gia; các cơ sở kiểm định tham số thiết bị đo đạc; dấu mốc của các điểm thuộc hệ thống điểm đo đạc cơ sở. |
19/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Định
|
3425 |
Công trình xây dựng đo đạc Hết hiệu lực
| Bao gồm:
a) Các trạm quan trắc cố định về thiên văn, trắc địa, vệ tinh, trọng lực, độ cao, độ sâu, thời gian;
b) Các điểm gốc đo đạc quốc gia;
c) Các điểm cơ sở kiểm định tham số của các thiết bị đo đạc;
d) Hệ thống điểm đo đạc cơ sở |
10/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đắk Nông
|
3426 |
Công trình xây dựng đo đạc trong tỉnh Hết hiệu lực
| Bao gồm:
- Hệ thống mốc đo đạc quốc gia các cấp hạng, bao gồm: mốc toạ độ Nhà nước, mốc độ cao nhà nước hạng I, II, III, IV.
- Hệ thống mốc đo đạc chuyên dụng của tỉnh, bao gồm: Mốc toạ độ địa chính cơ sở (GPS - Global Positioning System), mốc toạ độ địa chính cấp I, II; các mốc toạ độ, độ cao chuyên ngành xây dựng, giao thông, thuỷ lợi... |
50/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
3427 |
Công trình xây dựng không phép Hết hiệu lực
| Là công trình thuộc diện phải xin phép xây dựng, nhưng không xin cấp giấy phép theo qui định mà vẫn xây dựng |
19/2003/QĐ-UB
|
|
3428 |
Công trình xây dựng sai phép Hết hiệu lực
| Là công trình, phần công trình xây dựng sai với nội dung giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế đã được cơ quan cấp giấy phép xây dựng xác nhận và lưu trữ hoặc sai với quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật của cấp có thẩm quyền (đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng) |
19/2003/QĐ-UB
|
|
3429 |
Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp Hết hiệu lực
| là công trình phải được xây dựng và hoàn thành kịp thời, đáp ứng yêu cầu của lệnh khẩn cấp do người có thẩm quyền ban hành theo pháp luật về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp và pháp luật khác có liên quan đến yêu cầu khẩn cấp. |
04/2010/QĐ-UBND
|
|
3430 |
Công trình xây dựng trái phép Hết hiệu lực
| Là công trình xây dựng không phép hoặc sai phép nhưng vi phạm pháp luật nghiêm trọng thuộc diện phải xử lý dỡ bỏ |
19/2003/QĐ-UB
|
|
3431 |
Công trình xây dựng vi phạm Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp Hết hiệu lực
| Là:
a. Công trình xây dựng mà toàn bộ hoặc một phần của công trình nằm trong Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp.
b. Công trình lưới điện có Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp ảnh hưởng đến quyền sử dụng đất và sở hữu nhà hợp pháp của cá nhân, tổ chức |
184/2003/QĐ-UB
|
|
3432 |
Công trình, bộ phận công trình có biểu hiện xuống cấp về chất lượng Hết hiệu lực
| Là công trình đã xuất hiện các hư hỏng hoặc không duy trì đủ điều kiện khai thác theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan. |
22/2013/TT-BGTVT
|
|
3433 |
Công trình, bộ phận công trình không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng Hết hiệu lực
| Là công trình, bộ phận công trình nguy hiểm, có nguy cơ sập đổ hoặc nứt, võng, lún, nghiêng đến giá trị giới hạn hoặc việc khai thác uy hiếp an toàn hàng không theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan. |
22/2013/TT-BGTVT
|
|
3434 |
Công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ Hết hiệu lực
| Bao gồm sản phẩm đo đạc, sản phẩm bản đồ, kết quả nghiên cứu khoa học trái đất bằng phương pháp đo đạc, sản phẩm dịch vụ đo đạc và bản đồ |
10/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đắk Nông
|
3435 |
Công trường Hết hiệu lực
| Là địa điểm mà chủ đầu tư quy định cho nhà thầu sử dụng để thi công công trình được nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng |
731/2008/QĐ-BKH
|
|
3436 |
Công ty
| Là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội |
61/2006/QĐ-UB
|
|
3436 |
Công ty
| là Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Nông nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ |
2903/QĐ-BNN-ĐMDN
|
|
3436 |
Công ty
| là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Bắc Hưng Hải được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 105/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 14/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2904/QĐ-BNN-ĐMDN
|
|
3436 |
Công ty
| là chủ tàu hoặc một tổ chức hay cá nhân nào đó như người quản lý hoặc người thuê tàu trần, người đã và đang đảm đương trách nhiệm đối với việc khai thác tàu thay cho chủ tàu và đồng ý thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế. |
48/2013/TT-BGTVT
|
|
3436 |
Công ty
| Là bất kỳ tập đoàn hoặc chủ thể có vai trò như một tập đoàn khi thu thuế |
Khongso
|
|
3437 |
Công ty cho thuê tài chính Hết hiệu lực
| là công ty tài chính chuyên ngành, hoạt động chính là cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định này. Dư nợ cho thuê tài chính phải chiếm tối thiểu 70% tổng dư nợ cấp tín dụng. |
39/2014/NĐ-CP
|
|
3437 |
Công ty cho thuê tài chính Hết hiệu lực
| là loại hình công ty tài chính có hoạt động chính là cho thuê tài chính theo quy định của Luật này. |
47/2010/QH12
|
|
3438 |
Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài Hết hiệu lực
| Là công ty cho thuê tài chính được thành lập bằng vốn góp của một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam |
06/2005/TT-NHNN
|
|
3439 |
Công ty cho thuê tài chính liên doanh Hết hiệu lực
| Là công ty cho thuê tài chính được thành lập bằng vốn góp giữa bên Việt Nam gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam và bên nước ngoài gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài, trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Bên Việt Nam phải có ít nhất một tổ chức tín dụng Việt Nam là thành viên của Công ty cho thuê tài chính liên doanh |
06/2005/TT-NHNN
|
|
3440 |
Công ty cho thuê tài chính Nhà nước Hết hiệu lực
| Là công ty cho thuê tài chính do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh. Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính Nhà nước được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Ngân hàng Nhà nước |
06/2005/TT-NHNN
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|