Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
3381 Công trình làm ảnh hưởng đến sự bền vững của kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Hết hiệu lực
là công trình có tải trọng tĩnh và tải trọng động cùng với tác động của tác nhân cơ, lý, hóa, nhiệt năng… có thể làm sụt lún, hư hỏng các kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. 41/2013/QĐ-UBND Tỉnh Tiền Giang
3382 Công trình lâm sinh
Hết hiệu lực
là diện tích rừng, vườn rừng giống, vườn cây rừng đầu dòng được tạo thành từ việc thực hiện các hoạt động lâm sinh và xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật cần thiết phục vụ cho bảo vệ và phát triển rừng. 73/2010/QĐ-TTg
3383 Công trình lân cận Là những công trình có phạm vi gây ra và chịu ảnh hưởng khi thực hiện các hoạt động xây dựng 1079/2005/QĐ-UB Tỉnh Bến Tre
3383 Công trình lân cận
Hết hiệu lực
Bao gồm: - Công trình liền kề, bên cạnh, nằm sát công trình mới. - Công trình xung quanh hoặc khu vực gần đó: ở đây đề cập công trình nằm trong khu vực ảnh hưởng có thể bị nghiêng, lún, rạn nứt ... , vật tư, vật liệu, thiết bị thi công khi xây dựng công trình mới có thể rơi, đổ hoặc gây hư hỏng cho các công trình hiện đang tồn tại. 12/2005/QĐ-UB Tỉnh Lạng Sơn
3383 Công trình lân cận
Hết hiệu lực
là các công trình ở gần vị trí xây dựng nhà ở có thể bị lún, biến dạng hoặc bị các hư hại khác do việc xây dựng nhà ở gây nên. 39/2009/TT-BXD
3384 Công trình lâu dài
Hết hiệu lực
Công trình được sử dụng thường xuyên hoặc định kỳ trong suốt quá trình khai thác. 27/2012/TT-BNNPTNT
3385 Công trình lấy nước
Hết hiệu lực
Công trình lấy nước chủ động từ nguồn nước vào hệ thống đường dẫn để cấp cho các hộ dùng nước theo yêu cầu khai thác 27/2012/TT-BNNPTNT
3386 Công trình liền kề
Hết hiệu lực
là công trình nằm sát nhà ở được xây dựng nhưng có chung hoặc không có chung bộ phận kết cấu (móng, cột, tường, sàn, mái...) với nhà ở được xây dựng. 39/2009/TT-BXD
3387 Công trình lưới điện cao áp
Hết hiệu lực
Bao gồm lưới điện cao áp (hệ thống các đường dây trên không, đường cáp ngầm, trạm điện) và hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp. Lưới điện cao áp là lưới điện có điện áp danh định từ 1000 vôn trở lên 3562/2006/QĐ-UBND Tỉnh Hải Dương
3387 Công trình lưới điện cao áp
Hết hiệu lực
Là hệ thống bao gồm các công trình đường dây dẫn điện trên không, đường cáp điện ngầm, trạm biến áp, hành lang bảo vệ an toàn và đất sử dụng cho công trình có điện áp danh định từ 1000 V trở lên 1599/2006/QĐ-UBND Tỉnh Cao Bằng
3387 Công trình lưới điện cao áp
Hết hiệu lực
Bao gồm lưới điện cao áp và hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp. Lưới điện cao áp là lưới điện có điện áp danh định từ 1000V trở lên 67/2006/QĐ-UBND
3388 Công trình mới Là công trình đang thi công (kể cả cải tạo, sửa chữa) hoặc vừa hoàn thành thi công(phân biệt với các công trình lân cận đã có trước). 1524/QĐ-UBND Tỉnh Phú Yên
3389 Công trình ngầm
Hết hiệu lực
Bao gồm các công trình điện, điện thoại, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước,.v.v... đặt dưới lòng đường, lề đường, vỉa hè 145/2002/QĐ-UB
3389 Công trình ngầm là công trình thi công dưới lòng đất không phục vụ việc khai thác khoáng sản. 14/2012/TT-BCT
3390 Công trình ngầm đô thị Là những công trình được xây dựng dưới mặt đất tại đô thị bao gồm công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông ngầm, công trình công cộng, công trình cấp thoát nước, thông tin truyền thông,… 22/2012/QĐ-UBND Tỉnh Hưng Yên
3390 Công trình ngầm đô thị là những công trình được xây dựng dưới mặt đất tại đô thị bao gồm: công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, các công trình đầu mối kỹ thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật. 39/2010/NĐ-CP
3390 Công trình ngầm đô thị
Hết hiệu lực
Là những công trình được xây dựng ngầm dưới đất tại đô thị bao gồm công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm; công trình giao thông ngầm; công trình công cộng ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng 41/2007/NĐ-CP
3391 Công trình ngầm dưới lòng đường, vỉa hè
Hết hiệu lực
Bao gồm đường dây bưu chính viễn thông, điện lực; đường ống cấp, thoát nước, xăng, dầu, khí; đường ống kỹ thuật ngầm, hào, tuy nen 34/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Giang
3392 Công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật Bao gồm các tuy nen; hào kỹ thuật; hệ thống cống, bể kỹ thuật để lắp đặt các đường dây, cáp viễn thông, cáp truyền hình, cáp điện lực, chiếu sáng và cáp truyền dẫn tín hiệu khác 1555/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Ninh
3393 Công trình nghiệp vụ an ninh
Hết hiệu lực
Là những công trình sử dụng vào công tác nghiệp vụ bảo đảm an ninh quốc gia 106/2009/NĐ-CP
3394 Công trình nhà ở, căn hộ ở
Hết hiệu lực
Là sản phẩm được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được duyệt 140/2005/QĐ-UB
3395 Công trình nối mạng Là công trình sử dụng nguồn nước từ công trình khác để cấp cho đối tượng được hưởng lợi 98/QĐ-UBND Tỉnh Bình Định
3396 Công trình nổi trên vỉa hè
Hết hiệu lực
Bao gồm kiốt của Cảnh sát giao thông, ATM, Bưu điện, điện thoại công cộng, tủ cáp điện lực, nhà chờ xe bus (trừ kiốt buôn bán, kinh doanh hàng hóa); hệ thống đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu giao thông, biển báo giao thông, biển hiệu quảng cáo 34/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Giang
3397 Công trình phòng, chống lụt, bão đường bộ
Hết hiệu lực
là những công trình được xây dựng kiên cố hoặc tạm thời để hạn chế hoặc làm giảm nhẹ các tác động của lụt, bão đối với công trình đường bộ hoặc phục vụ việc dự báo, cảnh báo, chỉ huy, chỉ đạo công tác phòng, chống lụt, bão. 30/2010/TT-BGTVT
3398 Công trình phòng, chống lụt, bão đường thủy nội địa
Hết hiệu lực
Là những công trình được xây dựng kiên cố hoặc tạm thời để hạn chế hoặc làm giảm nhẹ các tác động của lụt, bão đối với công trình đường bộ hoặc phục vụ việc dự báo, cảnh báo, chỉ huy, chỉ đạo công tác phòng, chống lụt, bão 37/2010/TT-BGTVT
3399 Công trình phòng, chống thiên tai Là công trình do Nhà nước, tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng, bao gồm trạm quan trắc khí tượng, thủy văn, hải văn, địa chấn, cảnh báo thiên tai; công trình đê điều, hồ đập, chống úng, chống hạn, chống sạt lở; khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền, nhà kết hợp sơ tán dân và công trình khác phục vụ phòng, chống thiên tai. 33/2013/QH13
3400 Công trình phụ trợ Là các công trình hỗ trợ cho việc quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đối với hệ thống cấp nước như sân, đường, nhà xưởng, tường rào, trạm biến áp, các loại hố van, hộp đồng hồ, họng cứu hoả 117/2007/NĐ-CP
3400 Công trình phụ trợ là công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều, bao gồm công trình tràn sự cố; cột mốc trên đê, cột chỉ giới, biển báo đê điều, cột thủy chí, giếng giảm áp, trạm và thiết bị quan trắc về thông số kỹ thuật phục vụ công tác quản lý đê; điếm canh đê, kho, bãi chứa vật tư dự trữ phòng, chống lũ, lụt, bão, trụ sở Hạt quản lý đê, trụ sở Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão; công trình phân lũ, làm chậm lũ; dải cây chắn sóng bảo vệ đê 79/2006/QH11

« Trước161162163164165166167168169170171172173174175176177178179180Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.24.3
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!