Hướng dẫn cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ từ ngày 01/6/2025?
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có doanh thu bao nhiêu mới phải nộp thuế?
Xem thêm: Bỏ thuế khoán: Cách tính thuế hộ kinh doanh
Theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, quy định như sau:
Nguyên tắc tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Như vậy theo quy định trên, hiên nay hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động kinh doanh sản xuất trong 1 năm trên 100 triệu mới phải nộp thuế TNCN và thuế GTGT.
Xem thêm: Hướng dẫn hộ kinh doanh tính thuế TNCN, thuế GTGT mới nhất 2025?
>> 6 Chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh theo Nghị quyết 68?
Hướng dẫn cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ từ ngày 01/6/2025? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ từ ngày 01/6/2025?
Các hộ kinh doanh nhỏ lẻ thuộc đối tượng nộp thuế để biết số thuế mình phải nộp là bao nhiêu thì có thể tham khảo hướng dẫn cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ từ ngày 01/6/2025 cụ thể như sau:
Bước 1: Xác định phương pháp nộp thuế
Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, hiện nay hộ kinh doanh có 3 phương pháp nộp thuế như sau:
(1) Phương pháp kê khai:
Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC, đây là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý.
Theo Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC, đối tượng áp dụng phương pháp kê khai khi tính thuế gồm:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai
(2) Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh
Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC, phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế từng lần phát sinh.
Và tại Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì đối tượng nộp thuế theo phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh gồm:
- Cá nhân kinh doanh không thường xuyên
- Cá nhân không có địa điểm kinh doanh cố định.
Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế theo hướng dẫn tại Thông tư 40/2021/TT-BTC
(3) Phương pháp khoán:
Theo khoản 7 Điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC, đây là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019.
Và theo Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC đối tượng nộp thuế theo phương pháp khoán bao gồm
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và phương pháp nộp thuế theo từng lần phát sinh
Tuy nhiên, theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/6/2025) thì hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế thay cho phương pháp khoán thuế
Bên cạnh đó tại khoản 6 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 cũng quy định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ 01/01/2026
Do đó từ ngày 01/6/2025 sẽ bỏ phương pháp khoán thuế đối hộ kinh doanh có doanh thu hằng năm từ 1 tỷ trở lên và từ 01/01/2026 sẽ bỏ phương pháp khoán thuế hoàn toàn.
Vì vậy, tuy thuộc nhu cầu và điều kiện của mình hộ kinh doanh nhỏ lẻ có thể lựa chọn phương pháp phù hợp với mình để nộp thuế.
Bước 2: Xác định số thuế phải nộp
Để tính được doanh thu nộp thuế hộ kinh doanh có
Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định xác định số thuế phải nộp cụ thể như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN bao gồm thuế của toàn bộ:
+ Tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng,
+ Tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ,
Bao gồm cả các khoản:
+ Thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại,
+ Chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền;
+ Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;
+ Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN);
+ Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC
Thời hạn nộp thuế đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ nộp thuế theo phương pháp kê khai?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC, thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể:
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót
Thời hạn nộp thuế đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ nộp thuế theo từng lần phát sinh?
Theo khoản 3 Điều 12 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 cụ thể:
Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.



- Tải Mẫu Thông báo về việc thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã? Các thu nhập nào của hợp tác xã được miễn, giảm thuế TNDN?
- Địa chỉ trụ sở chính Thuế tỉnh Đồng Nai từ 01/7/2025?
- Phường Sơn Tây thành phố Hà Nội hiện nay do Thuế cơ sở nào quản lý?
- Tình trạng Không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký của hộ kinh doanh nghĩa là gì?
- 06 tình trạng pháp lý của hộ kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu về đăng ký hộ kinh doanh từ 01/7/2025?
- Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất 2025? Các loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
- Từ 1/7/2025, hộ kinh doanh xuất hóa đơn còn ghi mã số hộ kinh doanh không?
- Thuế cơ sở 6 thành phố Hồ Chí Minh đang quản lý địa bàn nào hiện nay? Trụ sở ở đâu?
- Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh từ ngày 03/07/2025 như thế nào?
- Địa chỉ trụ sở chính Thuế tỉnh Nghệ An sau sắp xếp từ 01/7/2025 ở đâu?
- Địa chỉ Thuế cơ sở quản lý Phường Hà Đông thành phố Hà Nội ở đâu?
- Phường Khương Đình thành phố Hà Nội thuộc Thuế cơ sở nào quản lý hiện nay? Trụ sở chính ở đâu?
- Nguyên tắc kế toán tài khoản 141 - Tạm ứng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?
- Tổng hợp những điểm mới Luật Cán bộ công chức 2025? Cán bộ công chức có lương bao nhiêu mới phải nộp thuế TNCN?
- Tải về Phụ lục thông tin nộp Ngân sách nhà nước của Thuế Thành phố Hồ Chí Minh từ 01/7/2025?
- Bệnh viện phải kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử trước ngày 01/10/2025? Dịch vụ khám chữa bệnh có chịu thuế GTGT không?
- Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mới nhất 2025? Thanh toán lệ phí đăng ký kinh doanh như thế nào?
- Địa chỉ Thuế cơ sở quản lý Phường Thanh Xuân thành phố Hà Nội hiện nay ở đâu?
- Mẫu Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã theo Thông tư 43?
- Địa chỉ trụ sở và số điện thoại Thuế cơ sở phường Tây Hồ TP Hà Nội từ 1/7/2025?