|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1057/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu:
|
1057/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
02/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1057/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 02 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN CÔNG BỐ DANH
MỤC 181 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ
PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề
án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký
thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”;
Căn cứ các Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp: Quyết định số 1500/QĐ-BTP ngày 13 tháng 8 năm
2015; Quyết định số 1088/QĐ-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2016; Quyết định số
40/QĐ-BTP ngày 08 tháng 01 năm 2018; Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018;
Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26 tháng 6 năm 2018; Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày 06
tháng 7 năm 2018; Quyết định số
2244/QĐ-BTP ngày 24 tháng 8
năm 2018; Quyết định số
2338/QĐ-BTP ngày 06 tháng 9 năm 2018; Quyết định số 2434/QĐ-BTP ngày 26 tháng 9
năm 2018; Quyết định số 1217/QĐ-BTP ngày 22
tháng 5 năm 2020;Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày 01 tháng 6 năm 2020; Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13
tháng 7 năm 2020; Quyết định số
1566/QĐ-BTP ngày 13 tháng 7
năm 2020; Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10 tháng 8 năm 2020; Quyết định số 1725/QĐ-BTP ngày 10
tháng 8 năm 2020; Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày 04 tháng 9 năm 2020;Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18
tháng 9 năm 2020; Quyết định số
1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9
năm 2020; Quyết định số 2005/QĐ-BTP ngày 28 tháng 9 năm 2020;Quyết định số
2394/QĐ-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2020;Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày 04 tháng 02
năm 2021; Quyết định số
524/QĐ-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2021;
Quyết định số 991/QĐ-BTP ngày 11 tháng 6
năm 2021; Quyết định số 1050/QĐ-BTP ngày 23 tháng 6 năm 2021;Quyết định số 1170/QĐ-BTP ngày 15 tháng 7 năm
2021,
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 181 thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.
(có Danh mục thủ tục hành chính chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp sau khi nhận được Quyết định công bố của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung sau:
1. Công khai tại nơi giải quyết thủ tục hành chính và trên
Trang thông tin điện tử của Sở theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện đăng
tải đầy đủ Danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính nêu tại khoản
1 Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ: www.tuyenquang.gov.vn;
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy trình nội bộ,
liên thông và hoàn thiện quy trình điện tử đối với các thủ tục hành chính nêu
tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này; công khai đầy đủ nội dung của từng thủ tục
hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng
Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn trước ngày
30/9/2021 theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay
thế các Quyết định trước đây của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc các Sở; Thủ
trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP
(Báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Phòng Tin học ‑ Công báo;
- Phòng Nội chính (Đ/c P. Hà);
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Thực hiện tại bộ phận Một cửa
|
Thực hiện dịch vụ công trực tuyến
|
Thực hiện tích hợp trên CDVCQG
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
I
|
Lĩnh
vực hộ tịch (01 thủ tục)
|
1
|
Cấp
bản sao trích lục hộ tịch
|
Ngay
trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch (Sở
Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã)
|
Lệ
phí: 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
II
|
Lĩnh
vực chứng thực (07 thủ tục)
|
1
|
Chứng
thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo,
nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu
chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có
nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức
tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không
thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo
dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực.
|
UBND cấp xã; Phòng Tư pháp; Tổ chức hành
nghề công chứng
|
Phí:
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu
không quá 200.000 đồng/bản. (Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang
của bản chính).
.
|
-
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
-
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy đinh
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
-
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
-
Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
-
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng
thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định
điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
|
|
x
(Thực hiện đối với UBND cấp huyện, xã)
|
x
|
|
|
2
|
Chứng
thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
Thời
hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan,
tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu
cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra,
đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời
hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai)
ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu
cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc
phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu
hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng Tư pháp; Tổ chức hành nghề công
chứng
|
Phí tại Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công
chứng: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa
thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo
trang của bản chính.
|
-
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
(Thực hiện đối với UBND cấp huyện, xã)
|
x
|
|
|
3
|
Chứng
thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực
điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm
chỉ được)
|
Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo,
nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
UBND cấp xã; Phòng Tư pháp; Tổ chức hành
nghề công chứng
|
Phí
tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng: 10.000
đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy
tờ, văn bản).
|
-
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
(Thực hiện đối với UBND cấp huyện, xã)
|
x
|
|
|
4
|
Chứng
thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Thời
hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan,
tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
UBND cấp xã; Phòng Tư pháp
|
Phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
|
-
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
|
|
5
|
Sửa
lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Thời
hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan,
tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
UBND cấp xã; Phòng Tư pháp
|
Phí: 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
|
-
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
x
|
|
|
6
|
Cấp
bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo,
nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
UBND cấp xã; Phòng
Tư pháp
|
Phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở
lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn
cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
|
-
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
x
|
x
|
7
|
Cấp
bản sao từ sổ gốc
|
Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo
nếu tiếp nhận sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu
điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ
hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
|
Cơ quan, tổ chức quản lý sổ gốc (tại 03
cấp tỉnh, huyện, xã)
|
Không
|
Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC 116 THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Thực hiện tại bộ phận Một cửa
|
Thực hiện dịch vụ công trực tuyến
|
Thực hiện tích hợp trên CDVCQG
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
I
|
Lĩnh vực lý
lịch tư pháp (03 Thủ tục)
|
1
|
Cấp Phiếu lý
lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có
thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về
điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày
|
Sở Tư pháp
|
- Phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp là 200.000đồng/lần/người.
- Phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp đối với sinh viên, người có công với cách mạng,
thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con
nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000đồng/lần/người.
- Các trường hợp
miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại
Luật Người cao tuổi, Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết
tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng
bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người
được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu
cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm
5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư
pháp.
|
- Luật Lý lịch
tư pháp số 28/2009/QH12;
- Luật Nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14;
- Luật Căn cước
công dân năm 2014;
- Luật Cư trú số
68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên
tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011về việc ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
2
|
Cấp Phiếu lý
lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có
thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về
điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Lý lịch
tư pháp năm 2009;
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư liên
tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012;
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
3
|
Cấp Phiếu lý
lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có
thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về
điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Lý lịch
tư pháp năm 2009;
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư liên
tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012;
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
II
|
Lĩnh vực quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản (05 thủ tục)
|
1
|
Đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
|
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi
tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đó; trong
trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào
danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở
Tư pháp gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản cho Bộ Tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 500.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Phá sản
ngày 19/6/2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản.
- Thông tư số
224/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề,
hoạt động quản lý, thanh lý tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài
viên.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Thay đổi thành
viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định thay
đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp
của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. Trong
trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Phá sản
ngày 19/6/2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệpquản lý, thanh lý tài sản
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi
tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 500.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Phá sản
ngày 19/6/2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số
224/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Thay đổi thông
tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên
|
Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Quản tài viên, Sở
Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Phá sản
ngày 19/6/2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Thay đổi thông
tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, Sở Tư pháp
thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh,
người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh
nghiệp.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Phá sản
ngày 19/6/2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
III
|
Lĩnh vực Thừa
phát lại (13 thủ tục)
|
1
|
Đăng ký tập sự
hành nghề Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Thay đổi nơi tập
sự hành nghề Thừa phát lại
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Đăng ký hành
nghề và cấp thẻ Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
|
4
|
Cấp lại Thẻ Thừa
phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
|
5
|
Thành lập Văn
phòng Thừa phát lại
|
- Tại Sở Tư
pháp: trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Tại UBND tỉnh:
trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư
pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông
tư số 223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện
hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn
phòng Thừa phát lại.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Đăng ký hoạt
động Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại
|
- Trường hợp
thay đổi Trưởng Văn phòng: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trường hợp
thay đổi khác: trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
|
8
|
Chuyển đổi loại
hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
- Tại Sở Tư
pháp: trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Tại UBND tỉnh:
trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư
pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
|
9
|
Đăng ký hoạt
động sau khi chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
10
|
Hợp nhất, sáp
nhập Văn phòng Thừa phát lại
|
- Tại Sở Tư
pháp: trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Tại UBND tỉnh:
trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư
pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
|
11
|
Đăng ký hoạt
động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn
phòng Thừa phát lại
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
12
|
Chuyển nhượng
Văn phòng Thừa phát lại
|
- Tại Sở Tư
pháp: Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Tại UBND tỉnh:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư
pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
|
13
|
Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
IV
|
Lĩnh vực đấu
giá tài sản (08 thủ tục)
|
1
|
Cấp Thẻ đấu giá
viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật
đấu giá tài sản năm 2016.
- Nghị
định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình
khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự
và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu
giá tài sản.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
2
|
Cấp lại Thẻ đấu
giá viên
|
Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật
đấu giá tài sản năm 2016.
- Nghị
định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
3
|
Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 1.000.000
đồng
|
- Luật
đấu giá tài sản năm 2016.
- Nghị
định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông
tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành
nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
4
|
Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị thay đổi
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 500.000 đồng
|
- Luật
đấu giá tài sản năm 2016.
- Nghị
định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông
tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
5
|
Cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 500.000 đồng
|
- Luật
đấu giá tài sản năm 2016.
- Nghị
định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông
tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
6
|
Đăng ký hoạt
động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật
đấu giá tài sản năm 2016.
- Nghị
định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
7
|
Phê duyệt đủ
điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
Trong thời hạn
90 ngày kể từ ngày nhận được Đề án thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến của
tổ chức đấu giá tài sản
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật
đấu giá tài sản năm 2016.
- Nghị
định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Đăng ký tham dự
kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá
|
Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 2.700.000
đồng
|
- Luật
đấu giá tài sản năm 2016.
- Nghị
định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông
tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
V
|
Lĩnh vực giám
định tư pháp (09 thủ tục)
|
1
|
Bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp
|
- Trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp. Trường hợp từ
chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp kèm theo hồ sơ quy định
tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp, Giám đốc
Sở Tư pháp giúp Chủ tịch UBND cấp tỉnh cấp thẻ giám định viên tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Giám định
tư pháp năm 2012;
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp;
- Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
|
x
|
|
|
|
|
2
|
Miễn nhiệm giám
định viên tư pháp
|
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét,
quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám
định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh, đồng thời
gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Giám định
tư pháp năm 2012;
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020;
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
|
x
|
|
|
|
|
3
|
Cấp lại thẻ giám
định viên tư pháp
|
-
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định cấp lại thẻ giám định tư pháp.
-
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Giám định
tư pháp năm 2012.
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020.
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
|
4
|
Cấp phép thành
lập văn phòng giám định tư pháp
|
- Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm
định hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến
với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám
định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp. Trường
hợp không cho phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Giám định
tư pháp năm 2012.
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020.
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ;
|
x
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Đăng ký hoạt
động văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Giám định
tư pháp năm 2012.
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020.
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp
|
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ của Văn
phòng giám định tư pháp xin thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định,
thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp
trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép
thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định. Trường hợp không cho
phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì phải thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Giám định
tư pháp năm 2012.
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020.
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
|
|
7
|
Chuyển đổi loại
hình Văn phòng giám định tư pháp
|
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Văn phòng
giám định tư pháp, Sở Tư pháp trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi
loại hình Văn phòng giám định tư pháp.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư
pháp, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Giám định
tư pháp năm 2012.
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020.
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi
tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên
hợp danh của Văn phòng giám định tư pháp
|
05 ngày làm việc
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Giám định
tư pháp năm 2012.
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020.
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
|
|
9
|
Cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng
ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất
|
05 ngày làm việc
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Giám định
tư pháp năm 2012.
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020.
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
|
|
VI
|
Lĩnh vực bồi
thường nhà nước (03 thủ tục)
|
1
|
Thủ tục xác định
cơ quan giải quyết bồi thường
|
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luật TNBTCNN).
- Nghị
định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của
Bộ Trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà
nước.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Thủ tục giải
quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ
gây thiệt hại.
|
- Trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ
sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu
cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi
thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi
thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường
bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu
bồi thường phải bổ sung hồ sơ[1].
- Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Điều 41 Luật TNBTCNN, cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào
sổ thụ lý.
- Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi
thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường
hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy
định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN, cơ quan giải quyết bồi
thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định
tại khoản 1 Điều 44 Luật TNBTCNN[2].
- Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải
hoàn thành việc xác minh thiệt hại[3].
- Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại,
cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng
phải được hoàn thành[4].
- Ngay
sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết
bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi
thường tại buổi thương lượng[5].
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành
chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước ở cấp tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
- Nghị
định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của
Bộ Trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
|
3
|
Thủ tục phục hồi
danh dự
|
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của
người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh
dự.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành
chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN
ở cấp tỉnh
|
Không
|
- Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
- Nghị
định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của
Bộ Trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
|
VII
|
Lĩnh vực con
nuôi (04 thủ tục)
|
1
|
Giải quyết việc
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Cơ quan chủ
quản cho ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ.
- Sở Tư pháp
kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc
cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Công an tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ
em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công
an cấp tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi
nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và UBND cấp xã nơi cư trú cuối
cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị
bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả
xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Sở Tư pháp (đối với UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ
trẻ em).
- Cục Nuôi con
nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ
phí.
- Sở Tư pháp
giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- UBND tỉnh có ý
kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc
diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Tư
pháp trình.
- Cục Nuôi con
nuôi kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Cục Con nuôi
thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự
đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con
nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được
nhận làm con nuôi.
- UBND tỉnh ra
Quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận
hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian
người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong
trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi
đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: cơ sở nuôi
dưỡng lập, chuyển cơ quan chủ quản cho ý kiến; cơ quan chủ quản của cơ sở
nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý kiến.
- Hồ sơ của người nhận con nuôi: Cục Con nuôi, Bộ Tư
pháp.
|
- Lệ phí:
9.000.000 đồng/trường hợp
Trường hợp nhận
hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở
đi được giảm 50% mức lệ phí.
- Chi phí:
50.000.000 đồng/trường hợp.
Trường hợp nhận
trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí.
|
- Luật Nuôi con
nuôi 2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
114/2016/NĐ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành,
hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ
nuôi con nuôi.
- Thông tư liên
tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07/9/2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi
nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số
21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn
phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ
chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
|
|
|
2
|
Giải quyết việc
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận
con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con
nuôi
|
- Sở Tư pháp
kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan, xác nhận trẻ
em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
- Những người
liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài:
30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường
hợp trẻ em được nhận làm con nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về
nuôi con nuôi quốc tế với Việt Nam: Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm
định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ
sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp
lệ phí theo quy định.
- Đối với trường
hợp trẻ em được nhận làm con nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con
nuôi quốc tế với Việt Nam trong khuôn khổ Công ước Lahay 1993:
+ Cục Con nuôi
kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con
nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi
thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ
phí theo quy định.
+ Cục Con nuôi
thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận trẻ em
được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- UBND tỉnh ra
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
- Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: nộp tại Sở
Tư pháp.
- Hồ sơ của người nhận con nuôi: nộp tại Cục Con
nuôi, Bộ Tư pháp.
|
Áp dụng mức giảm
50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài: 4.500.000đ/
trường hợp nhận
01 trẻ em làm con nuôi.
Trường hợp đồng
thời nhận 02 trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp
dụng mức giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức
lệ phí chưa giảm: 9.000.000đ/ trường hợp).
|
- Luật Nuôi con
nuôi 2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
24/2019/NĐ-CP ngày 05//2019 của Chính phủ;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị định số
114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số
267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
|
|
3
|
Đăng ký lại
việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Nuôi con
nuôi 2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị định số
114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số
267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
|
|
4
|
Giải quyết việc
người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp
kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người
liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài:
15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- UBND cấp tỉnh
ra Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình
|
Sở Tư pháp
|
Lệ phí:
4.500.000 đồng/trường hợp.
|
- Luật Nuôi con
nuôi 2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị định số
114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số
267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
|
|
VIII
|
Lĩnh vực quốc
tịch (05 thủ tục)
|
1
|
Cấp Giấy xác
nhận là người gốc Việt Nam
|
05 ngày làm việc
kể từ ngày thụ lý hồ sơ
|
Sở Tư pháp
|
100.000 đồng
Miễn lệ phí đối
với người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt Nam
theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên
giới đất liền với Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
- Luật Quốc tịch
Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số
16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ
sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người
gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Nhập quốc tịch
Việt Nam
|
115 ngày (thời
gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)
|
Sở Tư pháp
|
* Lệ phí: 3.000.000đ
* Miễn lệ phí
đối với những trường hợp sau:
- Người có công
lao động đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam
(phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý
khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời
Cộng hòa miền nam Việt Nam, Nhà nước CHXHCN Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
- Người không
quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư
trú.
|
- Luật Quốc tịch
Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số
16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Thủ tục Trở lại
quốc tịch Việt Nam ở trong nước[6]
|
85 ngày (thời
gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)
|
Sở Tư pháp
|
* Lệ phí:
2.500.000 đ
* Miễn lệ phí
đối với những trường hợp sau:
- Người có công
lao động đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam
(phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý
khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời
Cộng hòa miền nam Việt Nam, Nhà nước CHXHCN Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
- Người không
quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư
trú.
|
- Luật Quốc tịch
Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số
16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ.
- Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Thủ tục thôi
quốc tịch Việt Nam ở trong nước[7]
|
75 ngày (thời
gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)
|
Sở Tư pháp
|
Lệ phí: 2.500.000 đồng
|
- Luật Quốc tịch
Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số
16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ .
- Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Thủ tục Cấp Giấy
xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước[8]
|
- 20 ngày làm
việc đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam
- 55 ngày làm
việc đối với trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 100.000 đồng
|
- Luật Quốc tịch
Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số
16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ .
- Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
IX
|
Lĩnh vực công
chứng (19 thủ tục)
|
1
|
Đăng ký tập sự
hành nghề công chứng
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người
đăng ký tập sự vào Danh sách Người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp; trường hợp từ chối phải thông bằng văn bản
có nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
2
|
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề
công chứng
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người
đăng ký tập sự lại vào Danh sách Người tập sự hành nghề công chứng
của Sở Tư pháp; trường hợp từ
chối phải thông bằng văn bản có nêu rõ lý do
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
3
|
Thay đổi nơi tập
sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành
nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Tư pháp thông báo bằng văn
bản cho Người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự
và tổ chức hành nghề công chứng mà Người tập sự xin chuyển
đến về việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
4
|
Thay đổi nơi tập
sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác
|
- Đối với trường
hợp: Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự thông báo
bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Người tập sự về
việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp, đồng
thời xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự (nếu
có) của Người tập sự tại địa phương mình;
- Đối với trường
hợp đăng ký tập sự sau khi thay đổi nơi đã đăng ký tập sự: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người đăng
ký tập sự vào Danh sách Người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
Trường hợp từ
chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Chấm dứt tập sự
hành nghề công chứng
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề
công chứng; Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời
xóa tên Người tập sự khỏi Danh
sách người tập sự của Sở Tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
6
|
Đăng ký tham dự
kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
|
Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Người
đăng ký về việc ghi tên người đó vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự
kiểm tra kết quả tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản
có nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
|
Phí:
3.500.000 đồng/hồsơ.
|
- Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt
động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ công chứng viên
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định
đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
|
Lệ phí: 100.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
8
|
Cấp lại thẻ Công
chứng viên
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ cho
công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý
do.
|
Sở Tư pháp
|
Lệ phí: 100.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
9
|
Xóa đăng ký hành
nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên trường hợp công chứng viên không còn hành
nghề tại tổ chức hành nghề công chứng
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành
nghề công chứng, Sở Tư pháp nơi
công chứng viên đăng ký hành nghề ra quyết định xóa đăng ký hành nghề và thu hồi
Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn
bản có nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
10
|
Thành lập văn
phòng công chứng
|
Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công
chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
|
|
x
|
x
|
11
|
Đăng ký hoạt
động Văn phòng công chứng
|
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp
giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 1.000.000
đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
12
|
Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét cấp lại giấy
đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi,
địa chỉ trụ sở, Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi
vào giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp Văn
phòng công chứng thay đổi danh sách công chứng viên hợp danh hoặc công chứng
viên làm việc theo chế độ hợp đồng; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 500.000
đồng/hồ sơ đối với trường hợp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động khi thay đổi tên
gọi, địa chỉ trụ sở, Trưởng Văn phòng công chứng;
Không thu phí
đối với trường hợp ghi nhận nội dung thay đổi đăng ký hoạt động khi thay đổi
công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.
|
- Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
|
|
13
|
Hợp nhất Văn
phòng công chứng
|
- Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 13
Nghị định số 29/2015/NĐ-CP , Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của công chứng viên, trình UBND cấp tỉnh;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh xem xét,
quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
14
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
|
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp
giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực hiện
việc xóa tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký
hoạt động; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 1.000.000
đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
15
|
Sáp nhập Văn phòng công chứng
|
- Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức
xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng; trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
16
|
Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
17
|
Chuyển nhượng
Văn phòng công chứng
|
- Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức
xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên, trình UBND cấp tỉnh;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh
xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng; trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
18
|
Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo
bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 500.000
đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
19
|
Thành lập Hội
Công chứng viên
|
- Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được Đề án thành lập Hội công chứng viên, Sở Tư pháp
chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình UBND cấp tỉnh hồ sơ đề
nghị thành lập Hội công chứng viên;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh ra Quyết định cho
phép thành lập Hội công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo
bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Công
chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
X
|
Lĩnh vực
trọng tài thương mại (06 thủ tục)
|
1
|
Đăng ký hoạt
động của Trung tâm Trọng tài sau
khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ
sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
|
Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Phí:
1.500.000 đồng
|
- Luật Trọng tài
thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị
định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị
định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông
tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông
tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh
vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
2
|
Đăng ký
hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương khác
|
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Phí:
1.000.000 đồng
|
- Luật
Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị
định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ;
- Nghị
định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ;
- Thông
tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông
tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
3
|
Thay đổi
nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam
|
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc.
|
Sở Tư pháp
|
-Phí:
500.000 đồng đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động củaTrung tâm
trọng tài;
- Phí:
3.000.000 đồng đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
|
- Luật
Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị
định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ;
- Nghị
định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ;
- Thông
tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông
tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
|
|
4
|
Thay đổi
nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay
đổi Trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh trong phạm vi tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc.
|
Sở Tư pháp
|
Phí:
500.000 đồng.
|
- Luật
Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị
định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ;
- Thông
tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông
tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
|
|
5
|
Đăng ký hoạt
động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ
Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở
sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác
|
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Sở Tư pháp
|
Phí:
5.000.000 đồng.
|
- Luật
Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị
định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ;
- Nghị
định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ;
- Thông
tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông
tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.
|
Sở Tư pháp
|
Phí:
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài: 1.500.000 đ.
- Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000 đồng.
- Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam:5.000.000 đ.
|
- Luật
Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị
định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ;
- Thông
tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông
tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
XI
|
Hoà giải
thương mại (09 thủ tục)
|
1
|
Đăng ký làm hoà
giải viên thương mại vụ việc
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì
phải thông báo lý do bằng văn bản.
|
Sở Tư pháp
|
Không
quy định
|
- Nghị
định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải
thương mại.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ
chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
2
|
Đăng ký hoạt
động Trung tâm hòa giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại khi
thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương này sang tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông
báo lý do bằng văn bản.
|
Sở Tư pháp
|
Không
quy định.
|
- Nghị
định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
3
|
Thay đổi tên gọi
trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hoà giải thương mại
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Trung tâm.
|
Sở Tư pháp
|
Không
quy định.
|
Nghị
định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
|
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không
quy định.
|
- Nghị
định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
5
|
Cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động Trung tâm hoà giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hoà giải
thương mại, Giấy đăng ký họa động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị.
|
Sở Tư pháp
|
Không
quy định.
|
- Nghị
định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Chấm dứt hoạt
động Trung tâm hoà giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hoà giải thương
mại tự chấm dứt hoạt động
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập của Trung
tâm hòa giải thương mại có hiệu lực.
|
Sở Tư pháp
|
Không
quy định.
|
- Nghị
định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Đăng ký hoạt
động của chi nhánh tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau
khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của chi nhánh
tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ
sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh thành phố trực
thuộc Trung ương khác
|
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không
quy định.
|
- Nghị
định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
8
|
Thay đổi tên
gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hoà
giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chi nhánh.
|
Sở Tư pháp
|
Không
quy định.
|
Nghị
định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
9
|
Chấm dứt hoạt
động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hoà giải thương mại nước
ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt
hoạt động theo quyết định của tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài hoặc tổ
chức hoà giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh văn phòng đại diện
tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
báo cáo của chi nhánh.
|
Sở Tư pháp
|
Không
quy định.
|
- Nghị
định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
XII
|
Lĩnh vực tư
vấn pháp luật (06 thủ tục)
|
1
|
Đăng ký hoạt
động của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không
quy định.
|
- Nghị định số
77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số
05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư
vấn pháp luật;
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008
của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số
01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
2
|
Đăng ký hoạt
động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không
quy định.
|
- Nghị định số
77/2008/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
|
Trong thời hạn 7
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không
quy định.
|
- Nghị định số
77/2008/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
4
|
Cấp thẻ tư vấn
viên pháp luật
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không
quy định.
|
- Nghị định số
77/2008/NĐ-CP của Chính phủ;
- Nghị định số
05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
5
|
Thu hồi thẻ tư
vấn viên pháp luật
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trung tâm tư vấn
pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Không
quy định.
|
- Nghị định số
77/2008/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
|
x
|
x
|
|
|
|
6
|
Cấp lại thẻ tư
vấn viên pháp luật
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không
quy định.
|
- Nghị định số
77/2008/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
XIII
|
Lĩnh vực luật
sư (14 thủ tục)
|
1
|
Đăng ký hoạt
động của tổ chức hành nghề luật sư
|
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Lệ phí: 50.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư
số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu
giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ
phí đăng ký doanh nghiệp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
|
|
Sở Tư pháp
|
Lệ phí: 50.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư
số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Thay đổi người
đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu
hạn một thành viên
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Lệ phí: 50.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư
số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
|
|
4
|
Thay đổi người
đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, công ty luật hợp danh
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Lệ phí: 50.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư
số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Đăng ký hoạt
động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trung tâm tư vấn
pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Lệ phí: 50.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư
số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
6
|
Đăng ký hành
nghề luật sư với tư cách cá nhân
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật Luật sư
số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
7
|
Đăng ký hoạt
động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
|
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 2.000.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư
số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động
luật sư.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 1.000.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư
số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
9
|
Hợp nhất công ty
luật
|
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
|
|
10
|
Sáp nhập công ty
luật
|
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
|
|
11
|
Chuyển đổi công
ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng
luật sư thành công ty luật
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
|
|
12
|
Đăng ký hoạt
động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Lệ phí: 50.000
đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
13
|
Đăng ký hoạt
động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 600.000
đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư số
220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
14
|
Cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
|
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Phí: 2.000.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư
số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Thông tư số
17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy
định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật
Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
XIV
|
Trợ giúp pháp
lý (12 thủ tục)
|
1
|
Rút yêu cầu trợ
giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
|
Ngay sau khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
TT Trợ
giúp pháp lý nhà nước; tổ chức tham gia
trợ giúp pháp lý
|
Không quy định
|
- Luật
Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp
lý
|
x
|
|
|
|
|
2
|
Yêu cầu trợ giúp
pháp lý
|
Ngay sau khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội
dung có liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu
cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu
có liên quan
|
TT Trợ
giúp pháp lý nhà nước; tổ chức tham gia
trợ giúp pháp lý
|
Không quy định
|
- Luật
Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số
144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật TGPL và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động TGPL.
- Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
|
|
|
|
3
|
Giải quyết khiếu
nại về trợ giúp pháp lý
|
- Đối với người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại.
- Đối với Giám
đốc Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ
ngày nhận được khiếu nại.
|
Sở Tư pháp; TT Trợ giúp pháp lý nhà nước; tổ chức hành nghề luật sư
|
Không quy định
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
(đối với giải quyết khiếu nại lần 2)
|
|
|
|
4
|
Thay đổi người
thực hiện trợ giúp pháp lý
|
03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
|
TT Trợ
giúp pháp lý nhà nước; tổ chức tham gia
trợ giúp pháp lý
|
Không quy định
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
|
|
|
|
5
|
Lựa chọn, ký hợp
đồng với Luật sư
|
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ,
Tổ đánh giá luật sư phải hoàn thành việc đánh giá. Trường hợp cần thiết, có
thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 03 ngày làm việc.
- Trung
tâm có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn đến các luật sư đã nộp hồ sơ.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thông báo, luật sư được lựa chọn có trách
nhiệm ký hợp đồng với Trung tâm, trừ trường
hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo.
|
TT Trợ
giúp pháp lý nhà nước
|
Không quy định
|
- Luật
Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư
số 03/2021/TT-BTP ngày ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động
trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một
số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ
giúp pháp lý
|
x
|
|
|
|
|
6
|
Lựa chọn, ký hợp
đồng với tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ,
Tổ đánh giá tổ chức phải hoàn thành việc đánh giá. Trường hợp cần thiết, có
thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 03 ngày làm việc.
- Trung
tâm có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn đến các tổ chức
đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thông báo, tổ chức
được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Sở Tư pháp, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài
nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật
Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư
số 03/2021/TT-BTP ngày ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
|
7
|
Cấp lại Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật
Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Chấm dứt tham
gia trợ giúp pháp lý
|
03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật
Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
|
9
|
Cấp thẻ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
TT Trợ
giúp pháp lý nhà nước
|
Không quy định
|
- Luật
Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính
phủ;
- Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư
số 03/2021/TT-BTP ngày ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
|
x
|
|
|
10
|
Cấp lại thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
TT Trợ
giúp pháp lý nhà nước
|
Không quy định
|
- Luật
Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính
phủ;
- Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
|
x
|
|
|
11
|
Đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý
|
07 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật
Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
12
|
Thay đổi nội
dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
- Luật
Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm
2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Thực hiện tại bộ phận Một cửa
|
Thực hiện dịch vụ công trực tuyến
|
Thực hiện tích hợp trên CDVCQG
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
I
|
Lĩnh vực bồi
thường nhà nước (02 thủ tục)
|
1
|
Thủ tục giải
quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ
gây thiệt hại.
|
- Trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ
sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu
cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi
thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi
thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường
bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu
bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc
trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn
quy định tại khoản này.
- Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Điều 41 Luật TNBTCNN, cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào
sổ thụ lý.
- Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi
thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường
hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy
định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN, cơ quan giải quyết bồi
thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định
tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017[9].
- Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải
hoàn thành việc xác minh thiệt hại[10].
- Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại,
cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng
phải được hoàn thành[11].
- Ngay
sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết
bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi
thường tại buổi thương lượng[12].
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành
chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luật TNBTCNN);
- Nghị
định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của
Bộ Trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà
nước.
|
x
|
x
|
|
|
|
2
|
Thủ tục phục hồi
danh dự
|
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của
người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh
dự.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành
chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017;
- Nghị
định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của
Bộ Trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực nuôi
con nuôi (01 thủ tục)
|
1
|
Ghi vào Sổ đăng
ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
|
- Ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
- Lệ phí: 70.000 đồng
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch, Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý, lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh, quy định mức thu, chế độ thu,
nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
|
|
III
|
Lĩnh vực chứng
thực (05 thủ tục)
|
1
|
Chứng thực chữ
ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
|
Phòng Tư pháp
|
Phí: 10.000 đồng/
trường hợp
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Chứng thực chữ
ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
|
Trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
Phòng Tư pháp
|
Phí: 10.000 đồng/
trường hợp
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Chứng thực hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
|
Không quá 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường
hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng Tư pháp
|
Phí: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
|
|
4
|
Chứng thực văn
bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
|
Không quá 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường
hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng Tư pháp
|
Phí: 50.000 đồng/văn bản
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
|
|
5
|
Chứng thực văn
bản khai nhận di sản mà di sản là động sản
|
Không quá 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường
hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng Tư pháp
|
Phí: 50.000 đồng/văn bản
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
|
|
IV
|
Lĩnh vực hộ
tịch (15 thủ tục)
|
1
|
Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/ trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Nghị
quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh, quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Đăng ký kết hôn
có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 1.200.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh.
|
|
x
|
|
|
|
3
|
Đăng ký khai tử
có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc
|
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/
trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Đăng ký nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 1.200.000 đồng/ trường hợp
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh.
|
|
x
|
|
|
|
5
|
Đăng ký khai
sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: Đăng ký khai sinh: 70.000 đồng/ trường hợp
- Nhận cha, mẹ con: Lệ phí: 1.000.000 đồng/ trường
hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh.
|
|
x
|
|
|
|
6
|
Đăng ký giám hộ
có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc
đối với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám
hộ đương nhiên.
|
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/ trường hợp
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
7
|
Đăng ký chấm dứt
giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
02 ngày làm việc
|
UBND cấp huyện nơi đã đăng ký giám hộ
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/ trường hợp
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
8
|
Thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
- Ngay trong
ngày làm việc đối với việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ
sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo.
- 03 ngày làm
việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường
hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
|
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ
14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc: 28.000 đồng/
trường hợp;
- Lệ phí thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu
tố nước ngoài: 35.000 đ /trường hợp;
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
9
|
Ghi vào Sổ hộ
tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài
|
12 ngày
|
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đ/ trường hợp
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
10
|
Ghi vào Sổ hộ
tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
12 ngày
|
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/ trường hợp
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
11
|
Ghi vào Sổ hộ
tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định
cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 3 ngày làm việc.
|
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/ trường hợp
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
12
|
Đăng ký lại khai
sinh có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm
việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
25 ngày.
|
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/ trường hợp
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
13
|
Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm
việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
|
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/ trường hợp
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
14
|
Đăng ký lại kết
hôn có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm
việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
|
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 1.200.000 đồng/ trường hợp;
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh.
|
|
x
|
|
|
|
15
|
Đăng ký lại khai
tử có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm
việc; trường hợp phải tiến hành xác minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm
việc
|
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/ trường hợp
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
V
|
Lĩnh vực hòa
giải ở cơ sở (01 thủ tục)
|
|
Thực hiện hỗ trợ
khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng
trong khi thực hiện hoạt động hòa giải
|
- Thời hạn UBND
cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ
tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND
cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của
UBND cấp huyện.
|
UBND huyện
|
Không
|
- Luật hòa giải
ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số
15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Thực hiện tại bộ phận Một cửa
|
Thực hiện dịch vụ công trực tuyến
|
Thực hiện tích hợp trên CDVCQG
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
I
|
Lĩnh
vực bồi thường nhà nước (01 thủ tục)
|
1
|
Thủ
tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi
hành công vụ gây thiệt hại.
|
- Trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi
thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ
sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu
chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho
người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu
cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi
thường phải bổ sung hồ sơ[13].
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ theo quy định tại Điều 41 Luật TNBTCNN, cơ quan giải quyết bồi thường phải
thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ
quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí
bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN, cơ quan
giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những
thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017[14].
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải
quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại[15].
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo
xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành thương lượng
việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng,
việc thương lượng phải được hoàn thành[16].
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và
trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng[17].
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan
trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản
lý hành chính quy định từ Điều 33 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm
2017 ở cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước;
- Thông
tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số
biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
|
x
|
x
|
|
|
|
II
|
Lĩnh
vực nuôi con nuôi (02 thủ tục)
|
1
|
Đăng
ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong
thời hạn 30 ngày, trong đó:
-
Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ;
-
Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm
con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
-
Thời gian cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước, Ghi vào sổ đăng ký
việc nuôi con nuôi và tổ chức giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết
hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 400.000 đ /trường hợp
- Miễn lệ phí đối với trường hợp cha
dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì,
chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi:
Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của
Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con
nuôi
|
-
Luật Nuôi con nuôi 2010;
-
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
-
Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
-
Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài;
-
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý, lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi;
-
Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt
động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
|
x
|
|
|
|
2
|
Đăng
ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
UBND cấp xã
|
Không quy định
|
-
Luật Nuôi con nuôi 2010;
-
Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
-
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
|
|
III
|
Lĩnh
vực chứng thực (05 thủ tục)
|
1
|
Chứng
thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất
và nhà ở
|
Không
quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc
có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
UBND cấp xã nơi có đất; có nhà
|
Phí: 50.000đồng/hợp đồng, giao dịch
|
-
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
-
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy đinh
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
-
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
|
x
|
|
|
|
2
|
Chứng
thực di chúc
|
Không
quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc
có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
UBND cấp xã
|
Phí: 50.000 đồng/ di chúc
|
-
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
|
|
3
|
Thủ
tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
Không
quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc
có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
UBND cấp xã
|
Phí: 50.000 đồng/Văn bản
|
-
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
|
|
4
|
Thủ
tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản,
quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Không
quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc
có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
UBND cấp xã
|
Phí: 50.000 đồng/Văn bản
|
-
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
|
|
5
|
Thủ
tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng
đất, nhà ở
|
Không
quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc
có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
UBND cấp xã
|
Phí: 50.000 đồng/Văn bản
|
-
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
|
|
IV
|
Lĩnh
vực hộ tịch (19 thủ tục)
|
1
|
Đăng
ký khai sinh
|
Ngay
trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
UBND cấp xã
|
- Đối với trường hợp đăng ký khai
sinh không đúng hạn: 8.000 đồng/ trường hợp
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai
sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
2
|
Đăng
ký kết hôn
|
Ngay
trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ th́ thời hạn giải quyết không
quá 05 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Miễn lệ phí
|
-
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Đăng
ký nhận cha, mẹ, con
|
03
ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
08 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Lệ phí: 15.000 đồng/ trường hợp;
(Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật)
|
-
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
|
|
|
4
|
Đăng
ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
03
ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08
ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
- Đối với trường hợp đăng ký khai sinh
không đúng hạn: Lệ phí 8.000 đồng/ trường hợp.
- Nhận cha, mẹ con: Lệ phí 15.000 đồng/ trường
hợp
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký
khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
-
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên Quang.
|
|
x
|
|
|
|
5
|
Đăng
ký khai tử
|
Ngay
trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 5.000 đồng/ trường hợp
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký
khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Đăng
ký khai sinh lưu động
|
05
ngày làm việc
|
Tại
nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, đảm bảo thuận lợi cho
người dân
|
- Đối với trường hợp đăng ký khai sinh
không đúng hạn: Lệ phí 8.000 đồng/ trường hợp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai
sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
|
|
|
|
7
|
Đăng
ký kết hôn lưu động
|
05
ngày làm việc
|
Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động
|
Miễn lệ phí
|
-
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
|
|
|
|
8
|
Đăng
ký khai tử lưu động
|
05
ngày làm việc
|
Tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức
đăng ký lưu động, đảm bảo thuận lợi cho người dân
|
- Lệ phí: 5.000 đồng/ trường hợp
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký
khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
-
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
|
|
|
|
9
|
Đăng
ký giám hộ
|
03
ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Miễn lệ phí
|
- Bộ
Luật Dân sự năm 2015;
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
10
|
Đăng
ký chấm dứt giám hộ
|
02
ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Miễn lệ phí
|
- Bộ
Luật Dân sự năm 2015;
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
11
|
Thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
|
- 03
ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; không quá 06 ngày
làm việc đối với trường hợp phải xác minh
-
Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 15.000 đồng/ trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Bộ
Luật Dân sự năm 2015;
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
12
|
Cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
03
ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 23 ngày
|
UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 15.000 đồng/ trường hợp
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
-
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
13
|
Đăng
ký lại khai sinh
|
05
ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 25 ngày
|
UBND cấp xã
|
- Lệ phí:
8.000 đồng/ trường hợp
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
14
|
Đăng
ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05
ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 25 ngày
|
UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 8.000 đồng/ trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
15
|
Đăng
ký lại kết hôn
|
05
ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 25 ngày
|
UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 25.000 đồng/ trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
-
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
|
|
|
16
|
Đăng
ký lại khai tử
|
05
ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10
ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 5.000 đ/ trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
17
|
Liên
thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp
Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
- Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký
khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy
định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn
thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Công an, cơ quan Bảo
hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm
việc.
- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp
huyện hoặc cơ quan Công an cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó
khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm
nhưng không quá 05 ngày làm việc.
|
UBND cấp xã
|
- Đăng ký khai sinh:
Không.
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế:
Không.
- Đăng ký thường trú:
Mức thu tối đa đối với việc đăng ký thường trú một người nhưng không cấp sổ
hộ khẩu tại các phường nội thành của thành phố Tuyên Quang: 15.000 đ /lần
đăng ký.
Đối với các khu vực
khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu trên.
Không thu lệ phí đăng ký
cư trú đối với các trường hợp: Con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; con dưới 18 tuổi
của thương binh; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc
xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
|
- Luật Cư trú năm 2006 (được sửa
đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013);
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008
(được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế năm 2014);
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày
18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Cư trú;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày
15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm y tế;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế
hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh,
đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
|
x
|
|
18
|
Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp
Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
- Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký
khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 15
ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy
định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn
thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Bảo hiểm xã hội thì
thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp
huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet
thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008
(được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế năm 2014);
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày
18/4/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày
15/11/2014 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an;
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015;
-
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
|
x
|
|
19
|
Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử
tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí
|
- Nếu có nhu cầu, người dân được nhận trích lục khai tử
được trả ngay sau khi UBND cấp xã thực hiện xong việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng): Tối
đa là 28 ngày trong đó thời gian giải quyết là 20 ngày; thời gian chuyển hồ
sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách
mạng từ trần: Tối đa là 33 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 25 ngày;
thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ
giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng):
Tối đa 12 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 08 ngày;
thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang
hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày
06/12/2007: Tối đa là 48 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 40 ngày; thời
gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định
số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh: Tối đa là 30 ngày, trong đó thời gian giải
quyết là 24 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 06 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết
định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối
tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc: Tối đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời gian
chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết
định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế
độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp,
chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế: Tối đa là 34
ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08
ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú:
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải
quyết của công an cấp huyện: tối đa là 08 ngày, trong đó thời gian giải quyết
là 04 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày;
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm
quyền giải quyết của công an cấp xã: Tối đa là 04 ngày (chỉ tính thời gian
giải quyết).
|
UBND cấp xã
|
- Lệ phí đăng ký khai tử: 5.000 đồng đối
với các trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn.
- Miễn lệ phí trong những trường hợp
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật; đăng ký khai tử đúng hạn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thực hiện tại UBND cấp xã.
- Lệ phí giải quyết hưởng chế độ tử tuất:
Không.
- Lệ phí xóa đăng ký thường trú: Không.
|
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008
(được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế năm 2014);
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày
18/4/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày
15/11/2014 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an;
- Nghị quyết
số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh Tuyên Quang..
|
x
|
x
|
|
|
|
V
|
Lĩnh
vực hòa giải ở cơ sở (04 thủ tục)
|
1
|
Công
nhận hòa giải viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN hướng dẫn phối hợp thực hiện quy định thực hiện
quy định của pháp luật về hòa giải cơ sở do Chính phủ - Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam ban hành.
|
x
|
x
|
|
|
|
2
|
Công
nhận tổ trưởng tổ hòa giải
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
-
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN.
|
x
|
x
|
|
|
|
3
|
Thôi
làm hòa giải viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
-
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN.
|
x
|
x
|
|
|
|
4
|
Thanh
toán thù lao cho hòa giải viên
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được
thù lao.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
-
Nghị định số 15/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hòa giải ở cơ sở.
|
x
|
x
|
|
|
|
VI
|
Lĩnh
vực phổ biến, giáo dục pháp luật (02 thủ tục)
|
1
|
Công
nhận tuyên truyền viên pháp luật
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách
đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật của công chức tư pháp - hộ
tịch.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
+
Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
+
Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+
Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Cho
thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của công chức tư
pháp - hộ tịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho thôi
làm tuyên truyền viên pháp luật.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
+
Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
+
Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ;
+
Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
|
[1]Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại
khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định
tại khoản 3 Điều 42 Luật TNBTCNN
[2]
Thời hạn thực hiện tạm ứng
kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ,
người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy
định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi
thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu
còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết
bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu
bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm
quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có
thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan
tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài
chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi
thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho
người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định
tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
[3]Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có
nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác
minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại
có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải
quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại
khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh
thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt
hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
[4]Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có
nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn
thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường
và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn
quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật TNBTCNN.
[5]Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết
định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc
không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham
gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận
quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của
Luật TNBTCNN. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi
thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
[6]
Sửa đổi, bổ sung nội dung: Trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần
hồ sơ; mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính;
căn cứ pháp lý tại khoản 2, mục III, Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 1217/QĐ-BTP ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
[7]
Sửa đổi, bổ sung nội dung: Trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần
hồ sơ; mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý tại khoản 3, mục III, Phần II
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1217/QĐ-BTP ngày 22/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp.
[8]
Sửa đổi, bổ sung nội dung: Trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; mẫu đơn,
mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý tại
khoản 4, mục III, Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
1217/QĐ-BTP ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
[9] Thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường
được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi
thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều
44 TNBTCNN và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng
kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành
chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn
thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp
không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh
phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm
cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách
nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng
không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm
2017.
[10]Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có
nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác
minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại
có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải
quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại
khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh
thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt
hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường
[11]Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có
nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn
thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường
và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn
quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật TNBTCNN.
[12]Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết
định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc
không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham
gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết
định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật
TNBTCNN. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
[13]Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại
khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định
tại khoản 3 Điều 42 Luật TNBTCNN
[14] Thời
hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau
khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị
các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN và đề xuất Thủ trưởng cơ
quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho
người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao,
cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả
cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành
chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị
cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu
bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải
quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ
quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định
mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt
hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017
[15]Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có
nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác
minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại
có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải
quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại
khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh
thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt
hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
[16]Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có
nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn
thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường
và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn
quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật TNBTCNN.
[17]Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết
định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc
không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham
gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận
quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của
Luật TNBTCNN. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi
thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 181 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 02/08/2021 công bố Danh mục 181 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
2.063
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|