BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1024/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ
tịch, quốc tịch, chứng thực và Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp
luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp (theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch,
chứng thực, Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng thông tin điện tử (để công khai);
- Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để biết);
- Lưu: VT, Cục HTQTCT (CT).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC
CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính áp dụng
chung
|
1
|
B-BTP-276593-TT
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
- Bỏ Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Chứng thực
|
Các cơ quan, tổ chức quản lý sổ gốc
|
2
|
B-BTP-276594-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.[1]
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên.[2]
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài.[3]
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã, Cơ quan
đại diện, Tổ chức hành nghề công chứng[4]
|
3
|
B-BTP-276596-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên.
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp, Cơ quan đại diện, Tổ
chức hành nghề công chứng
|
4
|
B-BTP-276597-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người
yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên.
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã, Cơ quan
đại diện, Tổ chức hành nghề công chứng
|
5
|
B-BTP-276598-TT
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng
thực.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
6
|
B-BTP-276599-TT
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng
thực.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
7
|
B-BTP-276600-TT
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện
tại cơ quan đại diện
|
1
|
B-BTP-276602-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người
dịch là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
|
Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài.
|
Chứng thực
|
Cơ quan đại diện
|
2
|
B-BTP-276601-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người
dịch không phải là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
|
Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài.
|
Chứng thực
|
Cơ quan đại diện
|
C. Thủ tục hành chính của công chứng
viên thực hiện chứng thực
|
1.
|
B-BTP-276604-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
|
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên.
|
Chứng thực
|
Công chứng viên
|
2.
|
B-BTP-276605-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người
yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên.
|
Chứng thực
|
Công chứng viên
|
D. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
B-BTP-276606-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người
dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
2
|
B-BTP-276608-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người
dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
3
|
B-BTP-276609-TT
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản
|
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
4
|
B-BTP-276612-TT
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản
|
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
5
|
B-BTP-276613-TT
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản
|
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
E. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
B-BTP-276614-TT
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng
thực
|
Chứng thực
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2
|
B-BTP-276616-TT
|
Chứng thực di chúc
|
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng
thực
|
Chứng thực
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
3
|
B-BTP-276618-TT
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di
sản
|
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng
thực
|
Chứng thực
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
4
|
B-BTP-276620-TT
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực
|
Chứng thực
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
5
|
B-BTP-276622-TT
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực
|
Chứng thực
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ TƯ PHÁP
I. Thủ tục hành
chính áp dụng chung
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp
người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc
để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung
đã ghi trong sổ gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ
gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ
quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người
yêu cầu.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan, tổ chức lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu
qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất
trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ
họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại
diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp
bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của
người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình
giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ
quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức quản lý sổ gốc
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc
- Phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Phải có sổ gốc
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính. Bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính
thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ
trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản
chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản
chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc
yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính
có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức
tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể
đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài
thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tư pháp, Cơ quan
đại diện; Tổ chức hành nghề công chứng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Phí:
+ Tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã:
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không
quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản
chính.
+ Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản;
+ Tại Tổ chức hành nghề công chứng:
02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở
lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng
thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân
phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực;
+ Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam
ở nước ngoài;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên.
3. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì
cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường
hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để
thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp
cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản;
bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn
bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực
không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài
thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đại diện, Phòng Tư pháp; Tổ chức
hành nghề công chứng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Phí:
+ Tại Phòng Tư pháp: 2.000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính;
+ Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản;
+ Tại Tổ chức hành nghề công chứng:
02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở
lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng
thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân
phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ giấy
tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân
như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư
trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực;
+ Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam
ở nước ngoài;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên
4. Thủ tục chứng thực chữ ký trong
các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02)
hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện
quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu
chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm
quyền ký chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đại diện, Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực
thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành
án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ yêu cầu
chứng thực chữ ký. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng
nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ,
văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra
tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc
chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về
nội dung của bản dịch).
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng
thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đại diện, Phòng Tư pháp, UBND cấp xã; Tổ
chức hành nghề công chứng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Phí:
+ Tại Phòng Tư pháp và UBND cấp xã:
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một
giấy tờ, văn bản).
+ Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản
+ Tại Tổ chức hành nghề công chứng:
Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường
hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả
mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực;
+ Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam
ở nước ngoài;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên.
5. Thủ tục chứng thực việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình
giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra và
nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản
của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch. Trường
hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể
chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền
giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
+ Cơ quan thực hiện việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn bản
cho cơ quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy
bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp nội dung sửa đổi,
bổ sung có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao
kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản
sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định
phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di chúc đang
bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản
của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
6. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp
đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi
chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo
thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm
ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch
chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào
bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa,
ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính
để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi
sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
- Phí: 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
7. Thủ tục cấp bản sao có chứng thực
từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực
từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch xuất trình.
+ Việc cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện tại cơ quan lưu trữ
hợp đồng, giao dịch.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến
hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp, UBND cấp xã lưu trữ hợp đồng,
giao dịch
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa
thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo
trang của bản chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
II. Thủ tục hành
chính thực hiện tại Cơ quan đại diện
1. Thủ tục chứng thực chữ ký người
dịch không phải viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người
dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định
và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không
được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực
ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có
từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đại diện.
- Thành phần hồ sơ:
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
* Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản
sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch
hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch;
trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử
nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
* Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản
cần dịch.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng
thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc kéo dài thời gian giải quyết
theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đại diện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch
- Phí: 10 USD/bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được
dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định
tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP,
trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho
cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú,
thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo
bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam
ở nước ngoài.
2. Thủ tục chứng thực chữ ký người
dịch là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
- Trình tự thực hiện:
+ Viên chức ngoại giao, viên chức
lãnh sự phải cam đoan về việc đã dịch chính xác nội dung giấy tờ, văn bản;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan đại diện và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có
từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời cam đoan vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn
bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đại diện
- Thành phần hồ sơ: Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo hoặc kéo dài thời gian giải quyết theo thỏa thuận thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đại diện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch
- Phí: 10 USD/bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được
dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định
tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP,
trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho
cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú,
thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo
bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam
ở nước ngoài.
III. Thủ tục hành
chính của công chứng viên thực hiện chứng thực
1. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng
nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì công chứng viên tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có phương tiện
để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ
chức hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính
thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ
trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản
chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản
chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc
yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính
có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức
tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể
đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài
thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức hành nghề công chứng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Phí: 2.000
đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu
1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng
thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân
phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. Trừ
giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá
nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ
cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên
2. Thủ tục chứng thực chữ ký trong
các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ
chức hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02)
hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở
của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu,
không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có
lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ yêu cầu
chứng thực chữ ký. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng
nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ,
văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra
tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc
chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về
nội dung của bản dịch).
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng
thực: Trong ngày tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức hành nghề công chứng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Phí:
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một
giấy tờ, văn bản).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả
mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên
IV. Thủ tục hành
chính cấp huyện
1. Thủ tục chứng thực chữ ký người
dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người
dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định
và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không
được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như sau:
* Khi thực hiện chứng thực, người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với
chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp
- Thành phần hồ sơ: Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch
- Phí: 10.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được
dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định
tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP,
trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho
cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú,
thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo
bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
2. Thủ tục chứng thực chữ ký người
dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người
dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định
và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không
được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt
và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có
từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ
ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu
chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu cầu chứng thực
ký vào bản dịch và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản
sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch
hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ
trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử
nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản
cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
- Phí: 10.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký
người dịch không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản phục
vụ mục đích cá nhân của họ.
* Giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được
dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định
tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP,
trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho
cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú,
thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo
bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
3. Thủ tục chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền
giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Phí: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
4. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận
với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng
thực
- Phí: 50.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
5. Thủ tục chứng thực văn bản khai
nhận di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang
trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu
chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi
tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận với
tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
- Phí: 50.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
V. Thủ tục hành
chính cấp xã
1. Thủ tục chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền
giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc chứng thực các hợp
đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên
quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Phí: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
2. Thủ tục chứng thực di chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người
phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di
chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Di chúc được chứng thực
- Phí: 50.000
đồng/di chúc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
3. Thủ tục chứng thực văn bản từ
chối nhận di sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành
vi của mình thì thực hiện chứng thực
+ Người từ chối nhận di sản ký trước
mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di
sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ
chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực
- Phí: 50.000 đồng/văn bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
4. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang
trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu
chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi
tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận
với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng
thực
- Phí: 50.000
đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
5. Thủ tục chứng thực văn bản khai
nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang
trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu
chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi
tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai
nhận với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
- Phí: 50.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
Ghi chú:
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.