BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1724/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn
hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Nội dung
công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu giá tài sản tại các quyết định
sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
- Quyết định số 2571/QĐ-BTP ngày 14/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 495/QĐ-BTP ngày 23/3/2018 về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 2571/QĐ-BTP ngày 14/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu giá tài
sản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ (để biết);
- Văn phòng UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, BTTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Chí Hiếu
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC ĐẤU
GIÁ TÀI SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1724/QĐ-BTP ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1.
|
1.003915
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá
|
Bộ Tư pháp
|
2.
|
|
Thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá trong trường
hợp thôi hành nghề theo nguyện vọng
|
Bộ Tư pháp
|
3.
|
1.000802
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá
|
Bộ Tư pháp
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
2.001815
|
Cấp Thẻ đấu giá viên
|
Sở Tư pháp
|
2.
|
2.001807
|
Cấp lại Thẻ đấu giá viên
|
Sở Tư pháp
|
3.
|
2.001395
|
Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Sở Tư pháp
|
4.
|
2.001333
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp đấu giá tài sản
|
Sở Tư pháp
|
5.
|
2.001258
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu
giá tài sản
|
Sở Tư pháp
|
6.
|
2.001247
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu
giá tài sản
|
Sở Tư pháp
|
7.
|
2.001225
|
Phê duyệt đủ điều kiện
thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
Sở Tư pháp
|
8.
|
2.002139
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
đấu giá
|
Sở Tư pháp
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
TRONG LĨNH VỰC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
1. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành
nghề đấu giá
Trình tự thực hiện:
Người đủ tiêu chuẩn sau đây được cấp Chứng chỉ hành
nghề đấu giá:
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân
thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc
một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;
- Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá quy định tại
Điều 11 của Luật đấu giá tài sản, trừ trường hợp được miễn đào tạo nghề đấu giá
quy định tại Điều 12 của Luật đấu giá tài sản;
- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định cấp chứng
chỉ hành nghề đấu giá.
Cách thức thực hiện:
Người đủ tiêu chuẩn gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề đấu giá đến Bộ Tư pháp.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đấu
giá nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp thì xuất trình bản chính bằng tốt nghiệp
đại học hoặc bằng trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế,
kế toán, tài chính, ngân hàng và giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề đấu
giá để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đấu
giá gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
đại học hoặc bằng trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế,
kế toán, tài chính, ngân hàng và bản sao có chứng thực giấy chứng nhận tốt nghiệp
đào tạo nghề đấu giá.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng trên, đại học thuộc một
trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề đấu giá;
- Văn bản xác nhận đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề đấu giá;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Một ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; trường hợp
từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá
có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá.
Phí, lệ phí: 800.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì
không được cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá:
- Không đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật
đấu giá tài sản.
- Đang là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ
quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức, trừ trường hợp
là công chức, viên chức được đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá để làm việc
cho Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản.
- Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; bị kết án
và bản án đã có hiệu lực pháp luật; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; đã bị
kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, các tội về tham nhũng kể cả trường hợp
đã được xóa án tích.
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc theo quy định của pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá (mẫu TP-ĐGTS-01) ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu
giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ
Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào
tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và
biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
|
TP-ĐGTS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
3x4
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ
|
|
Kính gửi: Bộ
Tư pháp
Tên tôi là:
....................................................................
Nam/Nữ .......................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……/ ……./ …….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:........................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Điện thoại:
.................................................................. Email:
..........................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân
số: ...............................................
Ngày cấp: …./…./…. Nơi cấp
............................................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
CỦA BẢN THÂN
(Ghi rõ từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học)
Từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm
|
Làm gì
|
Ở đâu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
(Ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá.
Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc đấu giá tài sản, thực hiện đầy đủ các
quyền và nghĩa vụ của đấu giá viên theo quy định của pháp luật./.
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm
có:
1. ………………………………………………..
2. ………………………………………………..
3. ………………………………………………..
4. ………………………………………………..
5. ………………………………………………..
|
Tỉnh (thành phố),
ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục thu hồi Chứng chỉ
hành nghề đấu giá trong trường hợp thôi hành nghề theo nguyện vọng
Trình tự thực hiện:
Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá mà
thôi hành nghề theo nguyện vọng làm đề nghị thu hồi gửi Sở Tư pháp nơi người đó
đăng ký hành nghề. Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp thu hồi Chứng chỉ
hành nghề đấu giá của người đó kèm theo giấy tờ có liên quan.
Cách thức thực hiện:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ
khẳng định người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá thuộc trường hợp bị
thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp
thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá của người đó kèm theo giấy tờ có liên quan.
Thành phần hồ sơ:
Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp thu hồi Chứng
chỉ hành nghề đấu giá của người thuộc trường hợp bị thu hồi kèm theo giấy tờ có
liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ra quyết định thu hồi Chứng chỉ
hành nghề đấu giá. Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá được gửi cho
người bị thu hồi Chứng chỉ, tổ chức nơi người đó hành nghề, Sở Tư pháp đã có
văn bản đề nghị. Trường hợp không đủ căn cứ thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá
thì Bộ Tư pháp thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi chứng chỉ hành nghề đấu giá.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ
Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào
tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và
biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
3. Thủ tục cấp lại Chứng chỉ
hành nghề đấu giá
Trình tự thực hiện:
- Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 16 của Luật đấu giá tài sản được xem xét cấp lại
Chứng chỉ hành nghề đấu giá khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10
của Luật đấu giá tài sản và lý do thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá không
còn.
- Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 16 của Luật đấu giá tài sản được xem xét cấp lại
Chứng chỉ hành nghề đấu giá sau 01 năm kể từ ngày bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề
đấu giá.
- Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá quy
định tại điểm d khoản 1 Điều 16 của Luật đấu giá tài sản được xem xét cấp lại
Chứng chỉ hành nghề đấu giá khi có đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá.
- Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá nếu
bị mất Chứng chỉ hành nghề đấu giá hoặc Chứng chỉ hành nghề đấu giá bị hư hỏng
không thể sử dụng được thì được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá.
Cách thức thực hiện:
Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá gửi một
bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá đến Bộ Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá
của người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá quy định tại khoản 1 Điều 17 của
Luật đấu giá tài sản gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá.
+ Giấy tờ chứng minh lý do thu hồi Chứng chỉ hành
nghề đấu giá không còn;
+ Một ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá
của người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá quy định tại khoản 2, khoản 3
và khoản 4 Điều 17 của Luật đấu giá tài sản gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá.
+ Một ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu
giá; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấp lại chứng chỉ hành nghề đấu giá.
Phí, lệ phí: 500.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá không
được cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá trong các trường hợp sau đây:
- Bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 16 của Luật đấu giá tài sản.
- Bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, các
tội về tham nhũng kể cả trường hợp đã được xóa án tích.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá (mẫu TP-ĐGTS-02) ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ
Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào
tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và
biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
|
TP-ĐGTS-02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
3x4
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ
|
|
Kính gửi: Bộ
Tư pháp
Tên tôi là: ....................................................................
Nam/Nữ .......................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……/ ……./ …….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:........................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Điện thoại:
.................................................................. Email:
..........................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân
số: ...............................................
Ngày cấp: …./…./…. Nơi cấp
............................................................................................
Lý do xin cấp lại:
...............................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại Chứng chỉ
hành nghề đấu giá cho tôi.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung ghi
trong đơn này.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục cấp Thẻ đấu giá
viên
Trình tự thực hiện:
Người có Chứng chỉ hành nghề đấu giá được Sở Tư
pháp cấp Thẻ đấu giá viên theo đề nghị của tổ chức đấu giá tài sản nơi người đó
hành nghề.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu
100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng nộp
trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác hồ sơ đề nghị
cấp Thẻ đấu giá viên cho đấu giá viên của tổ chức mình đến Sở Tư pháp nơi tổ chức
có trụ sở.
Trường hợp Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà
nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức
tín dụng nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề đấu giá của
đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ.
Trường hợp Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà
nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức
tín dụng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác thì phải gửi bản
sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp
Thẻ.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ;
- 01 ảnh màu cỡ 2 cm x 3 cm (ảnh chụp không quá 06
tháng trước ngày nộp ảnh).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá
viên; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấp Thẻ đấu giá viên.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiên thực hiện thủ tục hành chính:
- Thẻ đấu giá viên chỉ có giá trị khi đấu giá viên
hành nghề trong tổ chức đã đề nghị cấp Thẻ.
- Người được cấp Thẻ đấu giá viên không được kiêm
nhiệm hành nghề công chứng, thừa phát lại.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên (mẫu TP-ĐGTS-03) ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu
giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ
Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào
tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và
biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
|
TP-ĐGTS-03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) …………………….
Tên tổ chức đấu giá tài sản/Tổ chức mà Nhà nước sở
hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng:....................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động/ Quyết định thành lập số:...............................................................
Cấp ngày...........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................
Fax:..............................................
Đề nghị Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá viên cho các đấu
giá viên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Số Chứng chỉ
hành nghề đấu giá
|
Nơi thường trú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp lại Thẻ đấu
giá viên
Trình tự thực hiện:
Trường hợp đấu giá viên hành nghề trong tổ chức bị
mất Thẻ đấu giá viên, Thẻ đấu giá viên bị hư hỏng không thể sử dụng được thì tổ
chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ
thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng đề nghị Sở Tư pháp cấp lại Thẻ đấu
giá viên.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu
100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng nộp
trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác gửi hồ sơ đề
nghị cấp Thẻ đấu giá viên cho đấu giá viên của tổ chức mình đến Sở Tư pháp nơi
tổ chức có trụ sở.
Trường hợp Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà
nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức
tín dụng nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề đấu giá của
đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ.
Trường hợp Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà
nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức
tín dụng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác thì phải gửi bản
sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp
Thẻ.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá viên;
- 01 ảnh màu cỡ 2 cm x 3 cm (ảnh chụp không quá 06
tháng trước ngày nộp ảnh).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ đấu giá viên; trường hợp từ chối phải
thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấp lại Thẻ đấu giá viên.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá viên (mẫu TP-ĐGTS-04) ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu
giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ
Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào
tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và
biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
|
TP-ĐGTS-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) …………………….
Tên tổ chức đấu giá tài sản/Tổ chức mà Nhà nước sở
hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng:....................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động/ Quyết định thành lập số:...............................................................
Cấp
ngày...........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Điện thoại:
..................................................................
Fax:..............................................
Đề nghị Sở Tư pháp cấp lại Thẻ đấu giá viên cho:
..............................................................
Ông/Bà:
........................................................................................
sinh ngày ..…/ ..…/ …..
Số Chứng chỉ hành nghề đấu giá: ................................
ngày cấp .....................................
Đã được cấp Thẻ đấu giá viên số:
............................... ngày cấp:
....................................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá viên:
...............................................................................
|
Tỉnh (thành phố),
ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp đấu giá tài sản
Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Điều 23 của Luật
đấu giá tài sản thực hiện đăng ký hoạt động đấu giá tài sản tại Sở Tư pháp nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở.
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt
động đấu giá tài sản đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động;
- Điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty đấu giá
hợp danh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của chủ doanh nghiệp đấu giá tư nhân,
Chứng chỉ hành nghề đấu giá của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc
của công ty đấu giá hợp danh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của doanh nghiệp đấu
giá tài sản, cam kết bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho hoạt
động đấu giá tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá
tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập, tổ
chức và hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh.
- Doanh nghiệp đấu giá tư nhân có chủ doanh nghiệp
là đấu giá viên, đồng thời là Giám đốc doanh nghiệp; Công ty đấu giá hợp danh
có ít nhất một thành viên hợp danh là đấu giá viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc
của công ty đấu giá hợp danh là đấu giá viên;
- Doanh nghiệp đấu giá tài sản có trụ sở, cơ sở vật
chất, các trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho hoạt động đấu giá tài sản.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp đấu giá
tài sản (mẫu TP-ĐGTS-05) ban
hanh kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu
giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ
Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào
tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và
biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
|
TP-ĐGTS-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) …………………………….
Tên tôi là: …………………………………………………………
Nam/Nữ ....................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……/ ……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Điện thoại:……………………………… Email:
.......................................................................
Chứng minh nhân dân số/Hộ chiếu/Thẻ
Căn cước công dân số: ..........................................
Ngày cấp: …/..../.... Nơi cấp: .............................................................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp
đấu giá tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản (tên
gọi ghi bằng chữ in hoa):
.........................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
..........................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có):
......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
………………………. Email: ...................................
Website:
...........................................................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với
doanh nghiệp tư nhân/ Thành viên họp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc là đấu
giá viên đối với công ty hợp danh:
a) Họ và tên: ………………………………Nam/Nữ: …………………sinh ngày:
……/ …../ ……..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân
số: ...............................................
Ngày cấp: ……/ …../ …. Nơi cấp:
......................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:
............................................. ngày cấp ……./ ……./ …….
b) Họ và tên: ………………………………Nam/Nữ: …………………sinh ngày:
……/ …../ ……..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân
số: ...............................................
Ngày cấp: …../ …../ ….. Nơi cấp:
......................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:
............................................. ngày cấp ……./ ……./ …….
3. Danh sách đấu giá viên khác trong doanh nghiệp đấu
giá tải sản (nếu có):
Stt
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Chứng chỉ hành
nghề đấu giá
(ghi rõ số, ngày cấp)
|
Địa chỉ, số điện
thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp đấu giá tài sản thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động về tên gọi, địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp đấu giá tài sản tại Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký
hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định
thay đổi, doanh nghiệp đấu giá tài sản gửi giấy đề nghị thay đổi đến Sở Tư pháp
nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động.
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
giấy đề nghị thay đổi, Sở Tư pháp quyết định thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
cho doanh nghiệp đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng
văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Phí, lệ phí: 500.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp đã quyết định thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của doanh nghiệp nhưng sau đó phát hiện thông tin kê khai trong hồ sơ
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp là giả mạo thì Sở Tư pháp
ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và hủy bỏ những thay đổi trong
nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời thông báo với cơ quan có
thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu
TP-ĐGTS-07) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu
giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ
Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào
tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và
biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
|
TP-ĐGTS-07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
DOANH NGHIỆP
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) ………………
Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản:
......................................................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………. Email:
..............................................
Giấy đăng ký hoạt động số:………………… do Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố) ........................
cấp ngày: ……………./ ……………../
..................................................................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp đấu giá tài sản như sau:
1
......................................................................................................................................
2
......................................................................................................................................
3
......................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố),
ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
5. Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp đấu giá tài sản đề nghị cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động do bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy thì gửi giấy đề
nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt
động.
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp đấu giá tài sản gửi giấy đề nghị cấp lại
đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động.
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
giấy đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu
giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh
nghiệp bị từ chối cấp lại Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện
theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Phí, lệ phí: 500.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu
TP-ĐGTS-08) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu
giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ
Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào
tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và
biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
|
TP-ĐGTS-08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
DOANH NGHIỆP
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp
…………….
Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản:
......................................................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ……………………..Email:
..............................
Giấy đăng ký hoạt động số: ……………………….. do Sở Tư
pháp tỉnh (thành phố) ..............
cấp ngày: ………………………/ ……………………/
..............................................................
Lý do xin cấp lại:
...............................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố),
ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
6. Thủ tục đăng ký hoạt động của
Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản
Trình tự thực hiện:
Chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá tài sản được
thành lập ở trong hoặc ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
doanh nghiệp đấu giá tài sản đăng ký hoạt động. Doanh nghiệp đấu giá tài thực
hiện đăng ký hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp đến Sở Tư pháp nơi đặt chi
nhánh.
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp đấu giá tài sản nộp hồ sơ đăng ký hoạt
động của chi nhánh doanh nghiệp đến Sở Tư pháp nơi đặt chi nhánh.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh;
- Quyết định thành lập chi nhánh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của Trưởng chi nhánh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh; trường hợp từ
chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối có quyền
khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đấu giá tài sản cử một đấu giá viên của doanh nghiệp làm Trưởng
chi nhánh.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh
nghiệp đấu giá tài sản (mẫu
TP-ĐGTS-09) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu
giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ
Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào
tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và
biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
|
TP-ĐGTS-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
DOANH NGHIỆP
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) …………….
Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp đấu giá tài sản:
...............................................................
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………….. Fax:
.............................................................
Giấy đăng ký hoạt động số: ……………………do Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố) ....................
cấp ngày: ………………… / ……………… /
.........................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau
đây:
1. Tên của chi nhánh: .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở của chi nhánh:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax:
...........................................................
Website:
...........................................................................................................................
2. Trưởng chi nhánh:
.........................................................................................................
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………….. Nam/Nữ
...........................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……./ …………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân
số: ...............................................
Ngày cấp: ………………./ …………/ …………. Nơi cấp:
.......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: ……………………. ngày cấp:....../…………..
/ ………………
Thẻ đấu giá viên số: ………………………. do Sở Tư pháp tỉnh/thành
phố .............................
cấp ngày ....................../ ……………../
..............................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp
luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
7. Thủ tục phê duyệt đủ điều kiện
thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
Trình tự thực hiện:
Tổ chức đấu giá tài sản thiết lập Trang thông tin
điện tử để tổ chức cuộc đấu giá dưới hình thức đấu giá trực tuyến xây dựng Đề
án thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến và gửi đến Sở Tư pháp nơi tổ chức đấu
giá tài sản có trụ sở để thẩm định.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức đấu giá tài sản gửi Đề án thực hiện hình thức
đấu giá trực tuyến đến Sở Tư pháp nơi tổ chức đấu giá tài sản có trụ sở.
Thành phần hồ sơ: Đề án thực hiện hình thức
đấu giá trực tuyến.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được Đề án
thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến của tổ chức đấu giá tài sản, Giám đốc Sở
Tư pháp xem xét, phê duyệt tổ chức đấu giá tài sản đủ điều kiện thực hiện hình
thức đấu giá trực tuyến.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt tổ chức đấu giá tài sản đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá
trực tuyến.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức đấu giá tài sản thiết lập Trang thông
tin điện tử để tổ chức cuộc đấu giá dưới hình thức đấu giá trực tuyến theo quy
định của Luật Đấu giá tài sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có hệ thống hạ tầng kỹ thuật để thực hiện đấu giá
trực tuyến;
- Có đội ngũ nhân viên điều hành hệ thống kỹ thuật
Trang thông tin điện tử đấu giá trực tuyến;
- Có phương án, giải pháp kỹ thuật bảo đảm vận hành
an toàn hệ thống kỹ thuật Trang thông tin điện tử đấu giá trực tuyến.
b) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật để thực hiện cuộc đấu
giá trực tuyến phải có các chức năng tối thiểu sau đây:
- Đảm bảo tính an toàn, bảo mật về tài khoản truy cập
và toàn vẹn dữ liệu, việc tham gia trả giá, giá đã trả và các thông tin về người
tham gia đấu giá;
- Ghi nhận và lưu trữ tất cả mức giá được trả trong
cuộc đấu giá, việc rút lại giá đã trả và những thông tin cần thiết khác trong
quá trình diễn ra cuộc đấu giá trực tuyến;
- Hiển thị công khai, trung thực giá trả của người
tham gia đấu giá; trích xuất được lịch sử việc trả giá trên hệ thống đấu giá trực
tuyến;
- Hiển thị mức giá cao nhất được hệ thống đấu giá
trực tuyến ghi nhận 30 giây một lần để những người tham gia đấu giá có thể xem
được.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu
giá tài sản.
8. Thủ tục đăng ký tham dự kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá
Trình tự thực hiện:
Người đã hoàn thành thời gian tập sự hành nghề đấu
giá theo quy định của Luật đấu giá tài sản và người không đạt yêu cầu trong kỳ
kiểm tra kết quả tập sự trước thực hiện đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự
hành nghề đấu giá tại Sở Tư pháp nơi người đó có tên trong danh sách người tập
sự.
Cách thức thực hiện:
Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự
hành nghề đấu giá nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi người đó có tên trong danh sách người tập sự.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành
nghề đấu giá.
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề đấu giá.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tư pháp lập danh sách người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự
hành nghề đấu giá, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở và gửi Bộ Tư
pháp; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh
sách người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.
Phí, lệ phí: 2.700.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành
nghề đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-14).
Căn cứ pháp lý:
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu
giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ
Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào
tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và
biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
|
TP-ĐGTS-14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM
DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ
TẬP SỰ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) ………………….
Tên tôi là: Nam/Nữ:
...........................................................................................................
Ngày sinh:
........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu/thẻ Căn
cước công dân số: ...............................................
ngày cấp: ………………./ …………../ …………… nơi
cấp: ...................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………… Email:
.........................................................
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa
vụ của người tập sự tại ..............................................
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
Họ tên đấu giá viên hướng dẫn tập sự:
..............................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:
……………………….. ngày cấp ………../ …………./ ..........
Thẻ đấu giá viên số: …………………………….. do
Sở Tư pháp tỉnh/thành phố .....................
cấp ngày ………..../
…………../...........................................................................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày ……/
……/ …….. và kết thúc vào ngày ……/ ……/ ...........
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các
quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm
tra.
Xác nhận của tổ chức đấu giá tài sản
(xác nhận các thông tin người tập sự cung cấp, ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu của tổ chức)
|
(Tỉnh, thành phố),
ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤU
GIÁ TÀI SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1.
|
2.001502
|
Thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá
|
Bộ Tư pháp
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
2.001808
|
Thu hồi Thẻ đấu giá viên
|
Sở Tư pháp
|
2.
|
2.001386
|
Đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài
sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành chuyển đổi
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp
|
Sở Tư pháp
|
3.
|
2.001306
|
Đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá
tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành tiếp tục
hoạt động đấu giá tài sản và kinh doanh các ngành nghề khác
|
Sở Tư pháp
|
4.
|
2.001233
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu
giá tài sản
|
Sở Tư pháp
|