BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2434/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý
và Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới
ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp (theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý và thủ tục
giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý được công bố tại Quyết định số
1540/QĐ-BTP ngày 06/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Vụ trưởng
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) (để phối hợp);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để công khai);
- Lưu: VT, Cục TGPL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2434/QĐ-BTP ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
|
Trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước, Chi nhánh của Trung tâm/Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BTP- 277244- TT
|
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-
CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT- BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 12/2018/TT- BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ
trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
Trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Chi nhánh của Trung tâm/Tổ chức
tham gia trợ giúp pháp lý
|
2
|
B-BTP- 244672- TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017.
- Thông tư số 12/2018/TT- BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ
trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
Trợ giúp pháp lý
|
- Người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
- Giám đốc Sở Tư pháp
|
3
|
B-BTP- 276829- TT
|
Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 12/2018/TT- BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ
trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
Trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Chi nhánh của Trung tâm/Tổ chức
tham gia trợ giúp pháp lý
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
A. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
1. Thủ tục
rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý
có nguyện vọng rút yêu cầu trợ giúp pháp lý thì làm đơn rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý và gửi tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý (Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm, tổ chức ký hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý) hoặc người thực hiện
trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý
theo hợp đồng với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Luật sư thực hiện trợ
giúp pháp lý theo phân công của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý, Tư vấn viên
pháp luật có 02 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên làm việc tại tổ chức
tham gia trợ giúp pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).
- Khi nhận được đơn rút yêu cầu
trợ giúp pháp lý, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ
giúp pháp lý trả lời ngay bằng văn bản về việc không tiếp tục thực hiện vụ việc
trợ giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp
lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay
sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người được trợ giúp pháp lý có nguyện vọng rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của
Trung tâm; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Người được trợ giúp pháp lý được rút yêu cầu trợ giúp pháp lý,
vụ việc trợ giúp pháp lý kết thúc.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
rút yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 05-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
ĐƠN
RÚT YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)............................
Tôi là (họ và tên):
.................(2) hoặc (3) .............................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................. Giới tính:
............................
Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
Điện thoại:
………………………………………………………………………..
CMND/Thẻ căn cước công dân số:
........................................................................
Ngày cấp ......................
Nơi cấp ............................................................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................... Dân
tộc: ................
Là người được trợ giúp pháp lý
Hoặc là giám hộ của người được
trợ giúp pháp lý ……..(2)…… đang được ……….(1)………… trợ giúp pháp lý.
Đến nay, do không còn nhu cầu
trợ giúp pháp lý, căn cứ vào khoản 6 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi xin
rút yêu cầu trợ giúp pháp lý, đề nghị ..............(1)............... xem xét,
quyết định.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người giám hộ của
người được trợ giúp pháp lý.
B. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
1. Thủ tục
yêu cầu trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý,
người yêu cầu phải nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm hoặc tổ chức tham gia
trợ giúp pháp lý (tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý).
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, người
tiếp nhận phải xem xét và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều
kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan. Trường hợp
người yêu cầu chưa thể cung cấp đầy đủ hồ sơ nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp
lý ngay do vụ việc sắp hết thời hiệu khởi kiện (còn dưới 05 ngày làm việc), sắp
đến ngày xét xử (theo quyết định đưa vụ án ra xét xử còn dưới 05 ngày làm việc),
cơ quan tiến hành tố tụng chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý cho tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý hoặc để tránh gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của
người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận yêu cầu báo cáo người đứng đầu
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn người
yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu cần thiết.
- Thời hạn bổ sung giấy tờ, tài
liệu chứng minh là người được trợ giúp pháp lý đối với trường hợp thụ lý ngay vụ
việc trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý
có trách nhiệm cung cấp, bổ sung các giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp
pháp lý. Trường hợp người được trợ giúp pháp lý cư trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trường hợp bất khả kháng thì thời hạn bổ
sung giấy tờ, tài liệu là 10 ngày làm việc, kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý
được thụ lý;
+ Trường hợp người yêu cầu trợ
giúp pháp lý không cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý
trong thời hạn nêu trên thì vụ việc trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực
hiện. Việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý.
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý
đủ điều kiện thụ lý, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi
nhánh của Trung tâm hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý vào Sổ thụ lý, theo
dõi vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý từ chối thụ lý và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu khi
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý
không phải là vụ việc cụ thể liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp
của người được trợ giúp pháp lý và không phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp
pháp lý;
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội
dung trái pháp luật;
+ Người được trợ giúp pháp lý
đã chết;
+ Vụ việc đang được một tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý khác thụ lý, giải quyết.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ
yêu cầu trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại
trụ sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp
đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và xuất
trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý;
Trong trường hợp người yêu cầu
trợ giúp pháp lý không thể tự mình viết đơn thì người tiếp nhận yêu cầu có
trách nhiệm ghi các nội dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe
và yêu cầu họ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý,
giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và bản sao có chứng thực giấy tờ chứng
minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua fax,
hình thức điện tử, khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ
giúp pháp lý phải xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thức giấy tờ
chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ chứng minh người thuộc
diện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Các giấy tờ, tài liệu có liên
quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay
sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội
dung có liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu
về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có
liên quan.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của
Trung tâm; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ việc được thụ lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý
theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc người thân thích của người được trợ
giúp pháp lý, cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý liên
quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc
phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp
lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc
lĩnh vực, hình thức trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 27 của Luật Trợ giúp
pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý
không thuộc trường hợp phải từ chối theo quy định tại khoản 3, Điều 30 của Luật
Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 02-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP
ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp
pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày ..... tháng ..... năm 20......
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)............................
I. Phần thông tin dành cho
người yêu cầu trợ giúp pháp lý
Họ và tên: ................(2)...........................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
.........................................................................................................
Điện thoại: ................................................................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
....................Cấp ngày ................ tại ...............
Mối quan hệ với người được trợ
giúp pháp lý:
II. Phần thông tin dành cho
người được trợ giúp pháp lý
Họ và tên:
................(3)...........................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................. Giới tính:
............................
Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
Điện thoại:.................................................................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
................. cấp ngày .......... tại .......................
Dân tộc:....................................................................................................................
Diện người được trợ giúp pháp
lý:........................................................................
III. Nội dung vụ việc trợ
giúp pháp lý
1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp
pháp lý
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
2. Yêu cầu hình thức trợ giúp
pháp lý
Tư vấn pháp luật
□
Tham gia tố tụng
□
Đại diện ngoài tố tụng
□
3. Tài liệu gửi kèm theo đơn
a)
............................................................................................................................
b)
............................................................................................................................
c)
............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày
trên là đúng sự thật. Đề nghị ..............(1).................... xem xét trợ
giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người yêu cầu trợ
giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý.
2. Thủ tục
giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý
có quyền gửi đơn khiếu nại đến người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp
lý.
- Người đứng đầu tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi
nhánh của Trung tâm, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý) có trách nhiệm giải quyết khiếu nại đối với
những hành vi quy định tại khoản 1, Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại.
- Trường hợp người khiếu nại
không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của người đứng đầu tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc quá thời hạn mà khiếu nại không được giải quyết thì
có quyền khiếu nại lên Giám đốc Sở Tư pháp. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại.
Quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp có hiệu lực thi hành.
- Trường hợp người khiếu nại
không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp hoặc
quá thời hạn mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Tòa
án.
Cách thức thực hiện: Nộp
đơn khiếu nại đến người đứng đầu của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý (đối với
khiếu nại lần 1); nộp đến Giám đốc Sở Tư pháp (khiếu nại lần 2).
Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại và các giấy tờ có
liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Đối với người đứng đầu tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;
- Đối với Giám đốc Sở Tư pháp:
15 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Người được trợ giúp pháp lý
theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Người đứng đầu của tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý;
- Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý
theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Khi có căn cứ cho rằng tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý có hành vi trái
pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình như: từ chối thụ lý vụ việc
trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thực hiện trợ giúp pháp lý
không đúng pháp luật; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp
luật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
khiếu nại theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số
03-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày ..... tháng ..... năm 20......
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Về
việc …………….(1)…………………
Kính
gửi: ………….(2).……………………
Họ và tên:……………..…………
(3)……………..………………………………
Địa chỉ liên hệ:
……………..……………………………………..……………….
Điện thoại:
……………..……………………………………..……………………
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
………… cấp ngày …………tại ……………
Là người được trợ giúp pháp lý
trong vụ việc:…………………………………….
Hoặc là người giám hộ của người
được trợ giúp pháp lý ……......…(2)…………. đang được trợ giúp pháp lý trong vụ việc
……………………...............................
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều
45 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi khiếu nại với …… (2)….. về việc
………….(1)………….. của …………(4)/(5)…… với nội dung cụ thể như sau:
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
Yêu cầu giải quyết khiếu nại
như sau:
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu
có):
a)……………………………………………………………………………………
b)…………………………………………………………………………………...
c)……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan nội dung khiếu
nại trên là đúng sự thật. Đề nghị .………… (2) ………… xem xét giải quyết khiếu nại
cho tôi theo quy định.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ một trong 04 nội
dung khiếu nại về:
- Từ chối thực hiện vụ việc trợ
giúp pháp lý;
- Không thực hiện trợ giúp pháp
lý;
- Thực hiện trợ giúp pháp lý
không đúng pháp luật;
- Thay đổi người thực hiện trợ
giúp pháp lý không đúng pháp luật.
(2): Tên cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại.
(3): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý.
(4): Tên của tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý.
(5): Họ và tên của người thực
hiện trợ giúp pháp lý.
3. Thủ tục
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý
có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường
hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật trợ giúp pháp lý thì làm
đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý và gửi Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm hoặc tổ chức ký hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý,
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm, tổ
chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người được trợ
giúp pháp lý và cử người khác thực hiện trợ giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan đến
yêu cầu thay đổi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ
giúp pháp lý.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Người được trợ giúp pháp lý
theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của
Trung tâm, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời người được trợ giúp pháp lý về việc thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Khi có căn cứ cho rằng người thực
hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực
hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm
quy định của Luật trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp đã chấp hành xong hình thức
xử lý vi phạm và được thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ
giúp pháp lý;
- Bị thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp
lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ tư vấn
viên pháp luật;
- Các trường hợp không được
tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về tố tụng;
- Đã hoặc đang thực hiện trợ
giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi đối lập
nhau trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đối với
vụ việc tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự;
- Có căn cứ cho rằng người thực
hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Có lý do cho thấy không thể
thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ Tư pháp (Mẫu
số 04-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)............................
Tôi là (họ và tên): ........(2)
............... hoặc...............(3)..........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................. Giới tính:
............................
Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
Điện thoại:
..............................................................................................................
CMND/Thẻ căn cước công dân số:
.......................................................................
Ngày cấp ......................
Nơi cấp ............................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................
Là người được trợ giúp pháp lý
Hoặc là người giám hộ của người được trợ giúp pháp lý ………(2)………….. đang được
Ông/Bà …………..(4)…………................ trợ giúp pháp lý trong vụ việc...........................................
Căn cứ vào khoản 5 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi đề nghị thay đổi người
thực hiện trợ giúp pháp lý với lý do sau đây:
.................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu
có):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày
trên là đúng sự thật. Đề nghị ............(1).......... xem xét thay đổi người
thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người yêu cầu trợ
giúp pháp lý;
(4): Họ và tên người thực hiện
trợ giúp pháp lý.