|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 679/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính thẩm quyền Sở Văn hóa Khánh Hòa
Số hiệu:
|
679/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
27/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 679/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 27 tháng 03 năm
2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình
số 239/TTr-SVHTT ngày 13/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục
hành chính đã được công bố tại Quyết định số 3530/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 và
Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
(VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT HĐND tỉnh, Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Trung tâm CNTT&DVHCCTT tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, LH, ĐL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã số thủ tục
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
A.
|
VĂN HÓA
|
|
|
|
|
A1.
|
Di sản văn hóa
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Mã số TTHHC: 2.001631
|
- Sở Văn hóa và Thể thao xem xét và trả lời về thời hạn tổ
chức đăng ký trong thời hạn 15 ngày làm việc.
- Thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục
đăng ký
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 9
năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn
hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2
|
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật
thể tại địa phương
Mã số TTHC: 1.003838
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động
bảo tàng ngoài công lập
Mã số TTHC: 2.001613
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Mã số TTHC: 1.003793
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5
|
Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
Mã số
TTHC: 2.001591
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo
cổ.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
6
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia
Mã số
TTHC: 1.003738
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ VHTT
hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
7
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh,
ban hoặc Trung tâm quản lý di tích.
Mã số TTHC: 1.003646
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
8
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công
lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật.
Mã số TTHC: 1.003835
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia.
- Quyết'định số 4874/QĐ-B VHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
9
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật
Mã số TTHC: 1.001106
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lanh thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
10
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật.
Mã số TTHC: 1.001123
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lanh thắng cảnh.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
11
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
Mã số TTHC: 1.001822
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lanh thắng cảnh.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
12
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
Mã số TTHC: 1.002003
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với
trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng.
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc
bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với
trường hợp cấp mới.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lanh thắng cảnh.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
13
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ
di tích
Mã số TTHC: 1.003901
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lanh thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
14
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu
bổ di tích
Mã số TTHC: 2.001641
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa
số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lanh thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A2.
|
Điện ảnh
|
|
|
|
|
15
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim (- Phim tài liệu, phim
khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập
khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề,
các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến)
Mã
số TTHC: 1.003035
|
12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình
duyệt.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
1. Lệ phí thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim của các
hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch vụ
làm phim với nước ngoài:
a. Kịch bản phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000 đồng.
+ Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): 5.400.000 đồng.
+ Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập: 7.200.000 đồng.
b. Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học,
phim hoạt hình:
+ Độ dài đến 60 phút: 1.500.000 đồng.
+ Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
c. Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung
cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
- Phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 6.000.000 đồng.
+ Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): 8.000. 000 đong.
+ Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập: 12.000. 000
đồng.
- Phim ngắn:
+ Độ dài đến 60 phút: 2.400.000 đồng.
+ Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
2. Lệ phí thẩm định phim:
a) Phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
+ Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 2.700.000 đồng.
+ Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập: 3.600.000 đồng.
b) Phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt hình...):
- Độ dài đến 60 phút: 1.100.000 đồng.
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
|
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số
31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
của Cục Điện ảnh.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thẩm định
và cấp giấy phép phổ biến phim.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí
cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn
phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
16
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc
biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản
xuất hoặc nhập khẩu)
Mã số TTHC: 1.003017
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày - nhận đủ hồ sơ hợp lệ và
phim trình duyệt
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01-03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
1. Lệ phí thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim của các
hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch vụ
làm phim với nước ngoài:
a. Kịch bản phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000 đồng.
+ Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): 5.400.000 đồng.
+ Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập: 7.200.000 đồng.
b. Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học,
phim hoạt hình:
+ Độ dài đến 60 phút: 1.500.000 đồng.
+ Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
c. Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung
cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
- Phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 6.000.000 đồng.
+ Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): 8.000.000 đồng.
+ Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập: 12.000.000 đồng.
- Phim ngắn:
+ Độ dài đến 60 phút: 2.400.000 đồng.
+ Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
2. Lệ phí thẩm định phim:
a) Phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
+ Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 2.700.000 đồng.
+ Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập: 3.600.000 đồng.
b) Phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt hình...):
- Độ dài đến 60 phút: 1.100.000 đồng.
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
|
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số
31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý đối với
hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem
phim.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thẩm định
và cấp giấy phép phổ biến phim.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp
giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng
đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A3.
|
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
|
|
|
|
|
17
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm
mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao)
Mã số TTHC: 1.001833
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 01 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
18
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật
Mã số TTHC: 1.001809
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 01 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
19
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh
nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
Mã số
TTHC: 1.001778
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
20
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
Mã số TTHC: 1.001755
|
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
(Trường hợp xây dựng tượng dài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 01 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
21
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
Mã số TTHC: 1.001738
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 01 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
22
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt
Nam
Mã số TTHC: 1.001704
|
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8
năm 2016.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
23
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam
ra nước ngoài triển lãm
Mã số TTHC: 1.001671
|
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8
năm 2016.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
24
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá
nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
Mã số TTHC: 1.001229
|
- 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trường
hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc
lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy
mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của
Chính phủ về hoạt động triển lãm.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
25
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước
ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
Mã số TTHC: 1.001211
|
- 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trường
hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc
lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy
mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của
Chính phủ về hoạt động triển lãm.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
26
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức,
cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại.
Mã số TTHC: 1.001191
|
- 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trường
hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc
lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy
mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của
Chính phủ về hoạt động triển lãm.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
27
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước
ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
Mã số TTHC: 1.001182
|
- 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trường
hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc
lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy
mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của
Chính phủ về hoạt động triển lãm.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
28
|
Thủ tục thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân
tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
Mã số TTHC: 1.001147
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được,
thông báo, nếu Sở Văn hóa và Thể thao không có văn bản trả lời thì tổ chức được
tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Thông báo, Sở Văn hóa và Thể thao không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ
chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo (Trường hợp phải
thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực
chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc
gia,quốc tế hoặc nội dung phức tạp).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A4.
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
|
|
|
|
29
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
Mã
số TTHC: 2.001893
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Mức thu phí thẩm định:
- Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn
nghệ thuật đến 50 phút: 1.500.000 đồng
- Từ 51 đến 100 phút: 2.000.000 đồng
- Từ 101 đến 150 phút: 3.000.000 đồng
- Từ 151 đến 200 phút: 3.500.000 đồng
- Từ 201 phút trở lên: 5.000.000 đồng.
Trường hợp miễn phí: Miễn phí thẩm định chương trình nghệ
thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp
quốc gia. Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia
theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị
định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ- CP.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
30
|
Thủ tục cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam
thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Mã số TTHC: 1.004630
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ- CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 quy định
chi tiết thi hành một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ- CP.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
31
|
Thủ tục cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ
chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại
địa phương
Mã số TTHC: 1.003552
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ- CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 quy định
chi tiết thi hành một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
32
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu
trong phạm vi địa phương
Mã số TTHC: 1.003533
|
13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị
định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
33
|
Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
cho các tổ chức thuộc địa phương
Mã số TTHC: 1.003510
|
- 03 ngày kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Văn hóa và Thể thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha
Trang, Khánh Hòa
|
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng
(+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ
dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng
(+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ
dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các
vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương
trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức
phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương
trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức
phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ- CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 quy định
chi tiết thi hành một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ- CP.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
34
|
Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp, người mẫu
Mã số TTHC: 1.003484
|
03 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ- CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 quy định
chi tiết thi hành một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ- CP.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
35
|
Thủ tục chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc
thi người đẹp, người mẫu
Mã số TTHC: 1.003466
|
07 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ- CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 quy định
chi tiết thi hành một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ- CP.
|
A5.
|
Văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
36
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh
Mã số
TTHC: 1.003676
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2019 của
Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng
10 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
37
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh
Mã số
TTHC: 1.003654
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông
báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội
theo nội dung đã thông báo.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2019 của
Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng
10 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
38
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ
trường
Mã số
TTHC: 1.001008
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là
15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy
phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy
phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
39
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường
Mã số TTHC: 1.000922
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính
phủ quy đinh về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
40
|
Thủ tục công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị
đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
Mã số TTHC: 1.004659
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014
quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
41
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên
bảng quảng cáo, băng-rôn
Mã số TTHC: 1.004650
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Điều 29, Điều 30 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm
2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
42
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện
quảng cáo
Mã số
TTHC: 1.004645
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
43
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
Mã số TTHC: 1.004639
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
3.000.000đ/Giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
44
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phong
đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
Mã số
TTHC: 1.004666
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
1.500.000đ/Giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư số
11/2014/TT-BVHTTDL , và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
45
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
Mã số TTHC: 1.004662
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
1,500.000đ/Giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng
cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A6.
|
Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa
|
46
|
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao
Mã số TTHC: 1.003784
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Văn hóa và Thể thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha
Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 9 năm 2012.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
47
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục
đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh
Mã số TTHC: 1.003743
|
Không quá 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm
việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012
của Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 9 năm 2012.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 15
tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
48
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp
ảnh nhập khẩu cấp tỉnh
Mã số TTHC: 2.001496
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000đ/tác phẩm/lần
thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000đ/tác phẩm/lần thẩm định,
tối đa không quá 15.000.000 đồng.
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000đ/tác phẩm/lần thẩm
định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000đ/tác phẩm/lần
thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000đ/tác phẩm/lần thẩm định.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
49
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu cấp
tỉnh
Mã số TTHC: 1.003608
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Thẩm định và phân loại phim:
1. Phim thương mại:
- Phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000 đ.
+ Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập: 5.400.000 đ
+ Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập: 7.200.000 đ
- Phim ngắn:
+ Độ dài đến 60 phút: 2.200.000 đ.
+ Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
2. Phim phi thương mại:
- Phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.400.000 đ.
+ Độ dài từ 101-150 phút tính thành 1,5 tập: 3.600.000 đ
+ Độ dài từ 151-200 phút tính thành 02 tập: 4.800.000 đ -
Phim ngắn:
+ Độ dài đến 60 phút: 1.600.000 đ.
+ Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. (Mức thu
quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim
có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thi các lần sau thu bằng
50% mức thu tương ứng trên đây).
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực Điện ảnh.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
50
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung
vui chơi giải trí nhập khẩu cấp tỉnh
Mã số
TTHC: 1.003560
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
1. Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên băng,
đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng
(+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ
dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng
(+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ
dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các
vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương
trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức
phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương
trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức
phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp
giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương
trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A7.
|
Thư viện
|
|
|
|
|
51
|
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban
đầu từ 2.000 bản trở lên
Mã số TTHC: 1.005439
|
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL- UBTVQH10 ngày 28 tháng
12 năm 2000. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực thi hành
từ ngày 21 tháng 8 năm 2002.
- Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 9 năm 2003 của
Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn
chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện.
Có hiệu lực thi hành ngày 05 tháng 10 năm 2003.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 01 năm 2009 của
Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 02 năm 2009.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa
đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A8.
|
Gia đình
|
|
|
|
|
52
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 1.005441
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được
Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
53
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 1.001420
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
54
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 1.001407
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
55
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 2.001414
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao
- Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được
Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
56
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 1.000919
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
57
|
Thủ tục đối giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 1 000817
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy đinh chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
58
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân
bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 1.000454
|
Không quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
59
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình
Mã số TTHC: 1.000433
|
Không quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đinh; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
60
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia
đình
Mã số TTHC: 1.000379
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được
Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điêu của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
61
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực
gia đình
Mã số TTHC: 1.000104
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được
Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
62
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia
đình
Mã số TTHC: 2.000022
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được
Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2Q09 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
63
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực
gia đình
Mã số TTHC: 1.003310
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được
Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A9.
|
Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ
trợ
|
64
|
Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng,
súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng
được sử dụng làm đạo cụ
Mã số TTHC: 1.004723
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT- BVHTTDL-BCA ngày 30
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng
Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29 tháng 5 năm 2012 của
Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
4 năm 2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục
tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh
thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ làm đạo cụ.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
B
|
THỂ DỤC THỂ THAO
|
|
|
|
|
65
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
Mã
số TTHC: 1.002445
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2019
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
66
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao
Mã số TTHC: 1.002396
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
67
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
Mã số TTHC: 1.003441
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
68
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
Mã
số TTHC: 1.000983
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
69
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn
thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thê thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
Mã số TTHC: 1.002022
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2019.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
70
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành
tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ
chức
Mã số TTHC: 1.002013
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2019.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
71
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể
thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Mã số TTHC: 1.001782
|
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2019.
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm
2015.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
72
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Yoga
Mã số TTHC: 1.000953
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Luật có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ
chức tập luyện và thi đấu môn Yoga. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ
điêu kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
73
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Golf
Mã số TTHC: 1.000936
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
-Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ
chức tập luyện và thi đấu môn Golf, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
74
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Cầu lông
Mã số TTHC: 1 000920
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn cầu lông, có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2018.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
75
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Taekwondo
Mã số TTHC: 1.001195
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ Sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ
Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Taekwondo.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
76
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Karate
Mã số TTHC: 1.000904
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018,
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
77
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Bơi, Lặn
Mã số TTHC: 1.000883
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn, có hiệu
lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
78
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Billards & Snooker
Mã số TTHC: 1.000863
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Billiards & Snooker,
có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
79
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Bóng bàn
Mã số TTHC: 1.000847
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn, có hiệu
lực từ ngày 05 tháng 3 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
80
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
Mã số TTHC: 1.000830
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 06/2018/TT-B VHTTDL ngày 30 tháng 01 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và môn Diều
bay, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
81
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
Mã số TTHC: 1.000814
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể
thao, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
82
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
Mã số TTHC: 1.000644
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ,
có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
83
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Judo
Mã số TTHC: 1.000842
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 09/2018/TT-B VHTTDL ngày 31 tháng 01 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo, có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
84
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
Mã số TTHC: 1.005163
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình
và Fitness, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
85
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Lân Sư Rồng
Mã số TTHC: 2.002188
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lân Sư Rồng, có
hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
86
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
Mã số TTHC: 1.000594
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể
thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 02 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao
giải trí, có hiệu lực từ ngày 23 tháng 3 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
87
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Quyền anh
Mã số TTHC: 1.000560
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Văn hóa và Thể thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 02 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quyền anh, có hiệu
lực từ ngày 25 tháng 3 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
88
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam
Mã số TTHC: 1.000544
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Văn hóa và Thể thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền, môn
Vovinam, có hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
89
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Mô tô nước trên biển
Mã số TTHC: 1.001213
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Văn hóa và Thể thao - Số 01- 03
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Mô tô nước trên
biển, có hiệu lực từ ngày 29 tháng 4 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
90
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
Mã số TTHC: 1.000518
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Văn hóa và Thể thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá, có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
91
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
Mã số TTHC: 1.000501
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Văn hóa và Thể thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015
của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định
chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt, có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
92
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Patin
Mã số TTHC: 1.000485
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao - Số 01- 03 Ngô
Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015
của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 20/2018/TT-B VHTTDL ngày 03 tháng 4 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Patin, có hiệu lực
từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
93
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Lặn biển thể thao giải trí
Mã số TTHC: 1.005357
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả của
Sở Văn hóa và Thể thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015
của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định
chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 4 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lặn biển thể thao giải
trí, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điêu
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
94
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
Mã số TTHC: 1.001801
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Văn hóa và Thể thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015
của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định
chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bắn súng thể thao,
có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
95
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Bóng ném
Mã số TTHC: 1.001500
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Văn hóa và Thể thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015
của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định
chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng ném, có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
96
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Wushu
Mã số TTHC: 1.005162
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Văn hóa và Thể thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015
của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định
chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 9 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Wushu, có hiệu lực
từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
97
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Leo núi thể thao
Mã số TTHC: 1.001517
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Văn hóa và Thể thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định
chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luât Thể dục,
thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 9 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Leo núi thể thao,
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
98
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Bóng rổ
Mã số TTHC: 1.001527
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Văn hóa và Thể thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015
của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định
chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyến môn đối với môn Bóng rổ. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 12 năm 2018.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
99
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
Mã số TTHC: 1.001056
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Văn hóa và Thể thao - Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang
|
500.000đ/giấy chứng nhận
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm
2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015
của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy
định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
-Thông tư số 34/2018/TT-B VHTTDL ngày 02 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Đấu kiếm thể
thao, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/5/2018 về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 679/QĐ-UBND ngày 27/03/2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
747
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|