VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 99 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH LÀO CAI
99 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 330/QĐ-UBND ngày 20
tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
Số TT
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Cách thức thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
|
I. LĨNH VỰC
VĂN HÓA
|
|
Di sản văn
hóa (14 TTHC)
|
|
1
|
Đăng ký di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
- Sở Văn hóa và
Thể thao xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký trong thời hạn 15 ngày
làm việc.
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Sở Văn hóa và
Thể thao cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch
vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa.
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTTngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ
tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Thông tư số
07/2011/TT- BVHTTDL ngày 07/6/2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
|
2
|
Cấp phép cho người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên
cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch
vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa.
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
|
3
|
Xác nhận đủ điều
kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch
vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa.
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
|
4
|
Cấp giấy phép
hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch
vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa.
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
|
5
|
Cấp giấy phép
khai quật khẩn cấp
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp
|
Trong thời hạn
03 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
|
Không
|
- Luật Di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa.
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số
86/2008/QĐ- BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ.
|
|
6
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch
vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa.
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
07/2004/TT- BVHTT ngày 19/02/2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn trình tự,
thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày
17/03/2004.
- Nghị định số
142/2018/NĐ- CP ngày 09/10/2019 của Chính Phủ sửa đổi một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
|
7
|
Công nhận bảo
vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích.
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
- Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám
đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ
hiện vật.
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có
liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các
văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các
văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng
giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật,
Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc
gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa
quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch
vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa.
- Thông tư số
13/2010/TT- BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
|
|
8
|
Công nhận bảo
vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc
đang quản lý hợp pháp hiện vật
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
- Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám
đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ
hiện vật.
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có
liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các
văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các
văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng
giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật,
Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc
gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa
quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch
vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa.
- Thông tư số
13/2010/TT- BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
|
|
9
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7) Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực
tuyến)
|
Không
|
- Luật Di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009
- Nghị định số
61/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2019 của Chính Phủ sửa đổi một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
|
10
|
Cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch
vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh.
|
|
11
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề tu bổ di tích
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch
vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh.
|
|
12
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
- Đối với trường
hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường
hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời
hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
(Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch
vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh.
|
|
13
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa
và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc
không hợp lệ.
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể
thao có trách nhiệm xem xét, quyết định đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch
vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009
- Nghị định số
61/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số
142/2018/NĐ- CP ngày 09/10/2018 của Chính Phủ sửa đổi một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
|
14
|
Cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
- Đối với trường
hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trường
hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề,
thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch
vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009
- Nghị định số
61/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số
142/2018/NĐ- CP ngày 09/10/2018 của Chính Phủ sửa đổi một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
|
Điện ảnh
(01 TTHC)
|
|
15
|
Thủ tục cấp Giấy
phép phân loại phim
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch
vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
Luật Điện ảnh
số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022
|
|
Mỹ thuật, Nhiếp
ảnh và Triển lãm (12 TTHC)
|
|
16
|
Tiếp nhận thông
báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể
thao)
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch
vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số
01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013
của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
|
17
|
Cấp giấy phép
triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có)
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào
Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể thao).
- Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch
vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
|
18
|
Cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa,
anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ- CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ
về hoạt động mỹ thuật.
- Nghị định 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
19
|
Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ
- Đối với các công trình tượng đài, tranh hoành tráng phải
có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch, thời hạn cấp giấy phép không
quá 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
(Việc xin ý kiến bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định tại khoản 5 Điều 27 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013
của Chính phủ quy định)
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ- CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ
về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định
số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ
thuật.
|
|
20
|
Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền UBND
cấp tỉnh)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7) Hoặc Cổng
dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về
hoạt động mỹ thuật.
|
|
21
|
Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm
quyền UBND cấp tỉnh)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không quy định
|
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về
hoạt động nhiếp ảnh.
|
|
22
|
Cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài
triển lãm (thẩm quyền UBND cấp tỉnh)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không quy định
|
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về
hoạt động nhiếp ảnh
|
|
23
|
Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại
địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung
triển lãm, Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ
hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều
chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa và Thể thao
trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung
hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không
cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm
có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du
lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong
thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và
Thể thao có văn bản trả lời.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không quy định.
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ về
hoạt động triển lãm.
|
|
24
|
Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức
tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung
triển lãm, Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ
sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ
sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa
và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không
cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm
có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du
lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong
thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và
Thể thao có văn bản trả lời
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ về
hoạt động triển lãm.
|
|
25
|
Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân
tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung
triển lãm, Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu
tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ
sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở
Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không
cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm
có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du
lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong
thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và
Thể thao có văn bản trả lời
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ về
hoạt động triển lãm
|
|
26
|
Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ
chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung
triển lãm, Sở Văn hóa và Thể thao hoặc Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu
cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá
nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05
ngày làm việc. Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều
chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không
cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm
có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du
lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong
thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và
Thể thao có văn bản trả lời.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ về
hoạt động triển lãm
|
|
27
|
Thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá
nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo, nếu Sở Văn hóa và Thể thao không có văn bản trả lời thì tổ chức
được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;
Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có
nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch;
triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo, Sở Văn hóa và Thể thao
không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo
các nội dung đã thông báo
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ về
hoạt động triển lãm
|
|
Nghệ thuật biểu diễn (04 TTHC)
|
|
28
|
Tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc
trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ
thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu
diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Thời hạn giải quyết : 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ,
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn
như sau:
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ- CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ
quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình
trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
|
|
|
Số T T
|
Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu
diễn nghệ thuật
|
Mức thu phí (đồng/chương trình, vở diễn)
|
|
|
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
|
2
|
Từ 51 đến 100 phút
|
2.000.000
|
|
3
|
Từ 101 đến 150 phút
|
3.000.000
|
|
4
|
Từ 151 đến 200 phút
|
3.500.000
|
|
5
|
Từ 201 phút trở lên
|
5.000.000
|
|
Trường hợp miễn phí:
Miễn phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn đối với
chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia. Chương trình
phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư
số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình
nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa,
phần mềm và trên vật liệu khác bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật
nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày
quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp
cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước
tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức
tại Việt Nam.
- Lệ phí: Không.
|
|
29
|
Tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc
trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu
diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ
thuật thuộc Trung ương)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy
định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
|
|
30
|
Tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy
định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
|
|
31
|
Ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy
định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
|
|
Văn hóa cơ sở (10 TTHC)
|
|
32
|
Đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2019 của Chính phủ quy
định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
|
33
|
Thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2019 của Chính phủ quy
định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
|
34
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
* Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000
đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép
là 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày 07/01/ 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
|
35
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000
đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/ 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
|
36
|
Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng
cáo, băng-rôn
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Quảng cáo năm 2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo
|
|
37
|
Thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
Luật Quảng cáo năm 2012.
|
|
38
|
Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và
Thể thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
3.000.000đ/giấy phép
|
- Luật quảng cáo năm 2012
- Nghị định số 181/2013/NĐ- CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/1/ 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
|
|
39
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
1.500.000đ/Giấy phép
|
- Luật quảng cáo năm 2012
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/1/ 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL ,
và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch..
|
|
40
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
1.500.000đ/Giấy phép
|
- Luật quảng cáo năm 2012
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/1/ 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT- BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
|
|
Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn
hóa (04 TTHC)
|
|
41
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ.
- Đối với văn hóa phẩm là phim: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Trường hợp phải giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa không
quá 12 ngày làm việc.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về
quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Vắn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
|
|
42
|
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh
của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá
15 ngày làm việc.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về
quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Vắn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL .
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
|
|
43
|
Phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập
khẩu cấp tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông
báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội
dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan
có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng,
tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm
định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm
định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm
định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000 đồng/ tác
phẩm/ lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm
định
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018 của Bộ trưởng
Bộ VHTTDL sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
|
44
|
Xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải
trí nhập khẩu cấp tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông
báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp
thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
* Phí, lệ phí:
Đối với các sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí
nhập khẩu dưới đây thì mức thu như sau:
1. Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa,
phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+)
mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ
dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng
(+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ
dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các
vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương
trình; + Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+)
mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá
7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương
trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình
cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí
không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
* Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác;
chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp
giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, thẩm định
chương trình nghệ thuật biểu diễn ; phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018 của Bộ trưởng
Bộ VHTTDL sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
|
Thi đua, khen thưởng (06 TTHC)
|
|
45
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Hội đồng cấp cơ sở có trách nhiệm xem xét, đánh giá hồ sơ
đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định; thông báo công
khai kết quả xét tặng trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ; tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời
gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ
đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” và được ít nhất 80% phiếu
đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp gửi cơ quan thường
trực Hội đồng cấp Bộ, tỉnh theo thời gian nêu trong Kế hoạch.
- Hội đồng cấp Bộ, tỉnh có trách nhiệm xem xét, đánh giá hồ
sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định; đăng công khai
danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên phương tiện thông
tin thuộc thẩm quyền quản lý: Cổng thông tin điện tử hoặc Báo ngành, địa
phương trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc thời hạn nhận hồ
sơ của Hội đồng cấp cơ sở; Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu
chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng
số thành viên có mặt tại cuộc họp; gửi 01 (một) bộ đến cơ quan thường trực
của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước theo thời gian nêu trong Kế hoạch.
- Hội đồng cấp Nhà nước: thực hiện qua 02 bước:
+ Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước có trách nhiệm xem xét,
đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định;
đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch trong thời gian 15 ngày
kể từ khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội đồng cấp Bộ, tỉnh; tiếp nhận,
xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn
thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên có mặt tại cuộc họp
gửi 01 (một) bộ đến cơ quan thường trực của Hội đồng cấp Nhà nước theo thời
gian nêu trong Kế hoạch.
+ Hội đồng cấp Nhà nước có trách nhiệm xem xét, đánh giá và
bỏ phiếu lựa chọn cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo
quy định; đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân” trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ và Cổng thông tin điện tử Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch trong thời gian 15 ngày kể từ khi kết thúc thời hạn
nhận hồ sơ của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước; tiếp nhận, xử lý các kiến
nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80%
phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp trình Thủ
tướng Chính phủ theo quy định; gửi 03 (ba) bộ đến Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, trình Chủ tịch nước quyết
định phong tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố Quyết
định phong tặng và trao tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” của Chủ tịch nước.
* Thời hạn giải quyết:
- Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” được xét tặng và công bố 03
năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính
phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành
chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định 40/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”,
“Nghệsĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2021.
|
|
46
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Hội đồng cấp cơ sở có trách nhiệm xem xét, đánh giá hồ sơ
đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định; thông báo công khai
kết quả xét tặng trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời
hạn xem xét, đánh giá hồ sơ; tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian
20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ đủ
tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” và được ít nhất 80% phiếu đồng
ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp gửi cơ quan thường trực
Hội đồng cấp Bộ, tỉnh theo thời gian nêu trong Kế hoạch.
- Hội đồng cấp Bộ, tỉnh có trách nhiệm xem xét, đánh giá hồ
sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định; đăng công khai
danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên phương tiện thông
tin thuộc thẩm quyền quản lý: Cổng thông tin điện tử hoặc Báo ngành, địa
phương trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc thời hạn nhận hồ
sơ của Hội đồng cấp cơ sở; Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu
chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số
thành viên có mặt tại cuộc họp; gửi 01 (một) bộ đến cơ quan thường trực của
Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước theo thời gian nêu trong Kế hoạch.
- Hội đồng cấp Nhà nước: thực hiện qua 02 bước:
+ Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước có trách nhiệm xem xét,
đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định; đăng
công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch trong thời gian 15 ngày kể từ
khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội đồng cấp Bộ, tỉnh; tiếp nhận, xử lý
các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo
kết quả; hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên có mặt tại cuộc họp gửi 01
(một) bộ đến cơ quan thường trực của Hội đồng cấp Nhà nước theo thời gian nêu
trong Kế hoạch.
+ Hội đồng cấp Nhà nước có trách nhiệm xem xét, đánh giá và
bỏ phiếu lựa chọn cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy
định; đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên
Cổng thông tin điện tử Chính phủ và Cổng thông tin điện tử Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch trong thời gian 15 ngày kể từ khi kết thúc thời hạn nhận hồ
sơ của Hội đồng Chuyên ngành cấp Nhà nước; tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong
thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn thiện
hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của
tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp trình Thủ tướng Chính phủ
theo quy định; gửi 03 (ba) bộ đến Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương để tổng
hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định phong
tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố Quyết
định phong tặng và trao tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” của Chủ tịch nước.
* Thời hạn giải quyết:
- Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng và công bố 03 năm
một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính
phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành
chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định 40/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”,
“Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2021.
|
|
47
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh
vực di sản văn hóa phi vật thể
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Sở Văn hóa, Thể thao nơi cá nhân đề nghị xét tặng cư trú
có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ
sơ theo quy định và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài
liệu có trong hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoặc
cá nhân, tổ chức được ủy quyền lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau
20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn bổ sung,
chỉnh sửa.
- Hội đồng cấp tỉnh thực hiện quy trình xét chọn, gửi báo cáo
về kết quả xét chọn đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ (qua Vụ Thi đua, Khen
thưởng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và thông báo bằng văn bản kết quả
xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
- Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ thực hiện quy trình xét chọn,
gửi báo cáo về kết quả xét chọn đến Hội đồng cấp Nhà nước và thông báo bằng
văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng cấp tỉnh đã gửi hồ sơ.
- Hội đồng cấp Nhà nước thực hiện quy trình xét chọn, hoàn
chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ (qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân
dân”; gửi báo cáo xét chọn đến Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; thông
báo bằng văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố Quyết
định phong tặng và trao danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” của Chủ tịch nước.
* Thời hạn giải quyết: Căn cứ theo Kế hoạch xét tặng của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa
số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
|
|
48
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “ Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực
di sản văn hóa phi vật thể
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao nơi
cá nhân đề nghị xét tặng cư trú có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy
đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời bằng văn bản
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong trường
hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu có trong hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoặc cá
nhân, tổ chức được ủy quyền lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 20
(hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn bổ sung,
chỉnh sửa.
- Hội đồng cấp tỉnh thực hiện quy trình xét chọn, gửi báo cáo
về kết quả xét chọn đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ (qua Vụ Thi đua, Khen
thưởng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và thông báo bằng văn bản kết quả
xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
- Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ thực hiện quy trình xét chọn,
gửi báo cáo về kết quả xét chọn đến Hội đồng cấp Nhà nước và thông báo bằng
văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng cấp tỉnh đã gửi hồ sơ.
- Hội đồng cấp Nhà nước thực hiện quy trình xét chọn, hoàn
chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ (qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu
tú”; gửi báo cáo xét chọn đến Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; thông báo
bằng văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ. - Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố Quyết định phong tặng và trao danh
hiệu “Nghệ nhân ưu tú” của Chủ tịch nước.
* Thời hạn giải quyết: Căn cứ theo Kế hoạch xét tặng của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa
số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủquy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
|
|
49
|
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn hóa, nghệ
thuật
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Trách nhiệm của Hội đồng cấp cơ sở:
+ Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng HồChí
Minh” về văn học, nghệ thuật theo quy định;
+ Thông báo công khai kết quả xét tặng trong thời gian 10 ngày
kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ;
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
+ Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng số thành viên
Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; gửi cơ quan thường trực của Hội
đồng chuyên ngành cấp Nhà nước theo quy định.
- Trách nhiệm của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước:
+ Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ
Chí Minh” về văn học, nghệ thuật theo quy định;
+ Thông báo công khai kết quả xét tặng trên các phương tiện
thông tin đại chúng trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời
hạn xem xét, đánh giá hồ sơ;
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
+ Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng số thành viên
Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; gửi cơ quan thường trực của Hội
đồng cấp Nhà nước theo quy định;
- Trách nhiệm của Hội đồng cấp Nhà nước:
+ Xem xét, đánh giá và bỏ phiếu lựa chọn tác phẩm, công trình
văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” theo quy định;
510
+ Thông báo công khai kết quả xét tặng trên các phương tiện
thông tin đại chúng trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời
hạn xem xét, đánh giá và lựa chọn tác phẩm, công trình;
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
+ Xem xét đề nghị bằng văn bản của Chủ tịch Hội đồng chuyên
ngành cấp Nhà nước và bỏ phiếu đối với các tác phẩm, công trình văn học, nghệ
thuật có giá trị đặc biệt xuất sắc, có ảnh hưởng rộng lớn, lâu dài trong đời
sống xm hội nhưng chưa đạt tỷ lệ phiếu đồng ý theo quy định tại Hội đồng cấp
Nhà nước;
+ Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng số thành viên
Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; trình Thủ tướng Chính phủ theo
quy định.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố Quyết
định tặng và trao tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” của Chủ tịch nước.
* Thời hạn giải quyết:
- Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
- Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật được xét tặng
và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính
phủquy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà
nước” về văn học, nghệ thuật.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành
chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
|
|
50
|
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn hóa, nghệ thuật
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Trách nhiệm của Hội đồng cấp cơ sở:
+ Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà
nước” về văn học, nghệ thuật theo quy định;
+ Thông báo công khai kết quả xét tặng trong thời gian 10 ngày
kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ;
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
+ Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội
đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; gửi cơ quan thường trực của Hội đồng
chuyên ngành cấp Nhà nước theo quy định. - Trách nhiệm của Hội đồng chuyên
ngành cấp Nhà nước:
+ Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà
nước” về văn học, nghệ thuật theo quy định;
+ Thông báo công khai kết quả xét tặng trên các phương tiện
thông tin đại chúng trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời
hạn xem xét, đánh giá hồ sơ;
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
+ Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội
đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; gửi cơ quan thường trực của Hội đồng
cấp Nhà nước theo quy định.
- Trách nhiệm của Hội đồng cấp Nhà nước:
516
+ Xem xét, đánh giá và bỏ phiếu lựa chọn tác phẩm, công trình
văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” theo quy định;
+ Thông báo công khai kết quả xét tặng trên các phương tiện
thông tin đại chúng trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời
hạn xem xét, đánh giá và lựa chọn tác phẩm, công trình;
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
+ Xem xét đề nghị bằng văn bản của Chủ tịch Hội đồng chuyên
ngành cấp Nhà nước và bỏ phiếu đối với các tác phẩm, công trình văn học, nghệ
thuật có giá trị đặc biệt xuất sắc, có ảnh hưởng rộng lớn, lâu dài trong đời
sống xã hội nhưng chưa đạt tỷ lệ phiếu đồng ý theo quy định tại Hội đồng cấp
Nhà nước”.
+ Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội
đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; trình Thủ tướng Chính phủ theo quy
định.
+ Hội đồng cấp Nhà nước gửi Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương) 03 bộ hồ sơ để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố Quyết
định tặng và trao tặng “Giải thưởng Nhà nước” của Chủ tịch nước.
* Thời hạn giải quyết:
- Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
- Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật được xét tặng
và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa và Thể
thao).
- Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính
phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật.
- Nghị định số 133/2018/NĐ- CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà
nước” về văn học, nghệ thuật.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành
chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
|
|
Thư viện (03 TTHC)
|
|
51
|
Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện
đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài
có phục vụ người Việt Nam
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông
báo hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Thư viện năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 quy định chi tiết
một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
|
52
|
Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách đối với thư viện chuyên
ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của
tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông
báo hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao
dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Thư viện năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 quy định chi tiết
một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
|
53
|
Thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành
ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức,
cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông
báo hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Thư viện năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ- CP ngày 18/8/2020 quy định chi tiết
một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
|
Gia đình (12 TTHC)
|
|
54
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
|
55
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
|
56
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
|
57
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
|
58
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn
về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
|
59
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
|
60
|
Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực
gia đình
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày ra thông báo
kết quả kiểm tra, người dự kiểm tra có quyền yêu cầu Hội đồng kiểm tra phúc tra
hoặc gửi khiếu nại về kết quả kiểm tra tới Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch
- Thời gian giải quyết: Không quy định
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình.
|
|
61
|
Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo kết
quả kiểm tra, người dự kiểm tra có quyền yêu cầu Hội đồng kiểm tra phúc tra
hoặc gửi khiếu nại về kết quả kiểm tra tới Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch
- Thời gian giải quyết: Không quy định
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình.
|
|
62
|
Cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
|
63
|
Cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
|
64
|
Cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
|
65
|
Cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
|
Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công
cụ hỗ trợ (01 TTHC)
|
|
66
|
Cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng
săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được
sử dụng làm đạo cụ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không
|
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 30/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Công an quy
định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc
để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục
tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh
thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ làm đạo cụ.
|
|
II. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO (35 TTHC)
|
|
67
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật Thể dục, thể thao số năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
68
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho
doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật Thể dục, thể thao số năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.
|
|
69
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông
báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh
nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật Thể dục, thể thao số năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.
|
|
70
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông
báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh
nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật Thể dục, thể thao số năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
71
|
Đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc
gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không quy định
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao năm 2018.
|
|
72
|
Đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao
khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không quy định
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao năm 2018.
|
|
73
|
Đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
Không quy định
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao năm 2018.
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong
lĩnh vực thể dục, thể thao.
|
|
74
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Yoga
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho
doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ
chức tập luyện và thi đấu môn Yoga.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
75
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Gofl
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa
đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp
hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập
luyện và thi đấu môn Golf
- Nghị quyết số 06/2020/NQ- HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
76
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Cầu lông
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu lông.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
77
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Taekwondo
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp cho doanh nghiệp
giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung
cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Taekwondo.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
78
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Karate
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
79
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bơi, Lặn
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
80
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Billards & Snooker
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Billiards & Snooker.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
81
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bóng bàn
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
82
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Dù lượn và Diều bay
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
83
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Khiêu vũ thể thao
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
84
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
85
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Judo
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
Hoặc Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
86
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
87
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Lân Sư Rồng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lân Sư Rồng.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
88
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
89
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Quyền anh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08/02/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quyền anh.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
90
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
91
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bóng đá
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho
doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
92
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Quần vợt
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
93
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Patin
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Patin.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
94
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bắn súng thể thao
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp
cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bắn súng thể thao.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
95
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bóng ném
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho
doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn
nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng ném.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
96
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Wushu
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho
doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng
Bộ VHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Wushu.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
97
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Leo núi thể thao
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho
doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những
nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng
Bộ VHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Leo núi thể thao.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
98
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bóng rổ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho
doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 32/2018/TT- VHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng
Bộ VHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Bóng rổ.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
99
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn đấu kiếm thể thao
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho
doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Văn hóa và Thể thao)
- Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
|
- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01
lần thẩm định
- Thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018
- Luật Phí và lệ phí năm 2015
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
- Thông tư số 34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Đấu kiếm thể thao.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|