Yêu cầu chung đối với mũ bảo vệ dùng cho người chữa cháy có nguy cơ phơi với nhiệt và/hoặc lửa ở mức độ cao trong khi chữa cháy tại công trình là gì?

Tôi có câu hỏi muốn được giải đáp như sau yêu cầu chung đối với mũ bảo vệ dùng cho người chữa cháy có nguy cơ phơi với nhiệt và/hoặc lửa ở mức độ cao trong khi chữa cháy tại công trình là gì? Câu hỏi của anh P.M.B đến từ TP.HCM.

Yêu cầu chung đối với mũ bảo vệ dùng cho người chữa cháy có nguy cơ phơi với nhiệt và/hoặc lửa ở mức độ cao trong khi chữa cháy tại công trình là gì?

Yêu cầu chung đối với mũ bảo vệ dùng cho người chữa cháy có nguy cơ phơi với nhiệt và/hoặc lửa ở mức độ cao trong khi chữa cháy tại các công trình được quy định tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12366-5:2019 (ISO 11999-5:2015) thì:

Mũ bảo vệ phải bao gồm ít nhất các bộ phận sau:

- Thân mũ (vùng 1a theo EN 443: 2008).

- Hệ thống hấp thụ năng lượng.

+ Hệ thống giữ. Hệ thống giữ phải bao gồm một dây đeo cằm có chiều rộng tối thiểu là 19 mm.

- Bộ phận bảo vệ cổ (Tùy chọn đối với mũ bảo vệ Loại 1, vùng 3a theo EN 443:2008).

- Bộ phận che tai (Tùy chọn đối với mũ bảo vệ Loại 1, vùng 1b theo EN 443:2008).

- Tấm che mặt hoặc kính bảo vệ hoặc cả hai (Tùy chọn đối với mũ bảo vệ Loại 1, vùng 3b hoặc vùng 2 theo EN 443: 2008).

+ Nếu dùng tấm che mặt thì tấm che mặt sẽ được lắp và thử cùng với mũ bảo vệ.

+ Nếu dùng kính bảo vệ thì kính bảo vệ phải được phép tháo rời, không lắp vào mũ bảo vệ. Nếu gắn vào mũ bảo vệ, kính bảo vệ phải được thử cùng với mũ bảo vệ. Nếu không gắn vào mũ, kính bảo vệ phải được tháo ra khỏi mũ bảo vệ trước khi thử.

mũ bảo vệ để chữa cháy ở các công trình

Yêu cầu chung đối với mũ bảo vệ dùng cho người chữa cháy có nguy cơ phơi với nhiệt và/hoặc lửa ở mức độ cao trong khi chữa cháy tại công trình là gì? (Hình từ Internet)

Yêu cầu về khả năng chịu lửa của mũ bảo vệ dùng cho người chữa cháy có nguy cơ phơi với nhiệt và/hoặc lửa ở mức độ cao trong khi chữa cháy tại công trình là gì?

Yêu cầu về khả năng chịu lửa của mũ bảo vệ dùng cho người chữa cháy có nguy cơ phơi với nhiệt và/hoặc lửa ở mức độ cao trong khi chữa cháy tại công trình được quy định tại tiết 4.4.5 tiểu mục 4.4 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12366-5:2019 (ISO 11999-5:2015); cụ thể như sau:

(i) Khả năng chịu lửa đối với mũ bảo vệ Loại 1

Mũ bảo vệ phải được thử theo 4.5.4.1 và phải đáp ứng các yêu cầu sau.

- Vật liệu thân mũ không cho thấy bất kỳ tàn lửa hoặc đốm sáng nào sau khi lấy ra khỏi ngọn lửa thử nghiệm 2 s.

- Vật liệu sơn trên bề mặt thân mũ không cho thấy bất kỳ tàn lửa hoặc đốm sáng nào sau khi lấy ra khỏi ngọn lửa thử nghiệm 5 s.

- Nếu lắp tấm che mặt thì tấm che mặt phải không cho thấy bất kỳ ngọn lửa hoặc đốm sáng nào sau khi lấy ra khỏi ngọn lửa thử nghiệm 2 s.

- Không có phần nào của vật liệu thân mũ và tấm che mặt xung quanh điểm thử bị tách rời hoặc chảy nhỏ giọt.

(ii) Khả năng chịu lửa đối với mũ bảo vệ Loại 2

Khi thử theo 4.5.4.2, mũ bảo vệ không cho thấy bất kỳ tàn lửa hoặc đốm sáng nào sau khi lấy ra khỏi ngọn lửa thử 5 s trong từng trường hợp.

Việc ghi nhãn đối với mũ bảo vệ dùng cho người chữa cháy có nguy cơ phơi với nhiệt và/hoặc lửa ở mức độ cao trong khi chữa cháy tại công trình được quy định như thế nào?

Việc ghi nhãn đối với mũ bảo vệ dùng cho người chữa cháy có nguy cơ phơi với nhiệt và/hoặc lửa ở mức độ cao trong khi chữa cháy tại công trình được quy định tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12366-5:2019 (ISO 11999-5:2015); cụ thể như sau:

(i) Ghi nhãn đối với mũ bảo vệ loại 1

Mũ bảo vệ phải được ghi nhãn vĩnh viễn, bền, dễ thấy, rõ ràng và dễ đọc với các thông tin sau:

- Viện dẫn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12366-5:2019 (ISO 11999-5:2015);

- Tên hoặc dấu hiệu nhận biết nhà sản xuất;

- Năm sản xuất;

- Loại mũ bảo vệ, ví dụ: Loại 1;

- Kiểu mũ bảo vệ (ký hiệu của nhà sản xuất);

- Kích thước hoặc phạm vi kích thước (tính bằng cm).

Mỗi mũ bảo vệ được công bố phù hợp với các yêu cầu tùy chọn của tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn vĩnh viễn, bền, dễ thấy, rõ ràng và dễ đọc trên thân mũ hoặc có nhãn tự dính bền, nêu rõ phù hợp với các yêu cầu tùy chọn như sau:

1) Nhóm bảo vệ chống lại kim loại nóng chảy (khi công bố phù hợp):

M cho các sản phẩm phù hợp với yêu cầu của 4.4.3;

2) Nhóm bền khi nhấn sâu trong ngọn lửa (khi công bố phù hợp):

F đối với các sản phẩm phù hợp với yêu cầu của 4.4.6;

3) Nhóm có khả năng chống vật văng bắn (khi công bố phù hợp):

B đối với các sản phẩm phù hợp với yêu cầu của 4.4.9;

4) Nhóm có hiệu quả hệ thống giữ (khi công bố phù hợp):

RE đối với các sản phẩm phù hợp với các yêu cầu của 4.4.13;

5) Nhóm có độ bền hệ thống giữ (khi công bố phù hợp):

RS đối với các sản phẩm phù hợp với các yêu cầu của 4.4.14.1 c);

6) Nhóm có đặc tính về điện (khi công bố phù hợp):

i) E2 cho các sản phẩm phù hợp với các yêu cầu của 4.4.17.1.2,

ii) E3 cho các sản phẩm phù hợp với các yêu cầu của 4.4.17.1.3.

Nhãn phải dễ thấy với người sử dụng mà không cần phải tháo mũ bảo vệ hoặc tháo phụ kiện.

(ii) Ghi nhãn đối với mũ bảo vệ Loại 2

- Các thông tin sau phải được in rõ ràng trên từng nhãn sản phẩm với tất cả các chữ cái có chiều cao tối thiểu 1,5 mm (1/16 in.):

1) Tên, dấu hiệu nhận biết hoặc ký hiệu của nhà sản xuất;

2) Địa chỉ của nhà sản xuất;

3) Nước sản xuất;

4) Số nhận dạng của nhà sản xuất, số lô hoặc số sê-ri;

5) Tháng và năm sản xuất, không được mã hóa;

6) Tên mẫu, số hoặc thiết kế;

7) Kích thước hoặc phạm vi kích thước;

8) (Các) vật liệu kết cấu chính - Đối với các vật liệu kết cấu chính của mũ bảo vệ, phải cung cấp tên của vật liệu làm thân mũ;

9) Cảnh báo việc làm sạch.

- Lời cảnh báo sau phải được in rõ ràng trên nhãn sản phẩm.

Tất cả các chữ cái và số trên nhãn của sản phẩm phải có chiều cao tối thiểu là 2,5 mm (3/32 in.).

"MŨ BẢO VỆ CHO NGƯỜI CHỮA CHÁY TẠI CÁC CÔNG TRÌNH ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ MŨ BẢO VỆ CỦA NFPA 1971, PHIÊN BẢN 2013. KHÔNG ĐƯỢC LOẠI BỎ NHÃN NÀY."

Hoặc

“THIS STRUCTURAL FIRE FIGHTING PROTECTIVE HELMET MEETS THE HELMET REQUIREMENTS OF NFPA 1971, 2013 EDITION. DO NOT REMOVE THIS LABEL"

- Chỉ đối với mũ bảo vệ, nhà sản xuất mũ bảo vệ phải đánh số bộ phận sản xuất, biểu tượng của tổ chức chứng nhận và các từ "NFPA 1971, 2013 ED" được in vĩnh viễn trên mỗi phần quan trọng có thể thay thế của kính bảo vệ hoặc tấm che mặt.

Phương tiện bảo vệ cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Sổ trang cấp, theo dõi việc trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân có cần chữ ký của người lao động hay không?
Pháp luật
Cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động theo các nguyên tắc nào? Người lao động không mang thiết bị bảo hộ bị xử lý ra sao?
Pháp luật
Công ty có phải trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân khi người lao động làm công việc tiếp xúc với khói bụi và hóa chất độc hại không?
Pháp luật
Người sử dụng lao động hay người lao động sẽ phải chi trả tiền về việc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân?
Pháp luật
Phương tiện bảo vệ cá nhân là gì? Khi nào thì người lao động được trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân?
Pháp luật
Phương tiện bảo vệ cá nhân dùng để làm gì? Không trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân cho NLĐ bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người lao động khi làm việc chỉ cần tiếp xúc với một trong những yếu tố nguy hiểm, độc hại nào thì được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân?
Pháp luật
Yêu cầu chung đối với mũ bảo vệ dùng cho người chữa cháy có nguy cơ phơi với nhiệt và/hoặc lửa ở mức độ cao trong khi chữa cháy tại công trình là gì?
Pháp luật
Hướng dẫn sử dụng chung dụng cụ neo liên kết với phương tiện bảo vệ cá nhân để chống rơi ngã từ trên cao thế nào?
Pháp luật
Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân đã được cấp thì người lao động có bị phạt hành chính không?
Pháp luật
Sổ trang cấp, theo dõi việc trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân không có đầy đủ chữ ký xác nhận của người lao động nhận phương tiện bảo vệ cá nhân có được hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phương tiện bảo vệ cá nhân
837 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phương tiện bảo vệ cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phương tiện bảo vệ cá nhân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào