Xuất xứ hàng hóa từ Liên minh châu Âu nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan theo EVFTA khi nộp những tài liệu nào?

Cho hỏi rằng xuất xứ hàng hóa từ Liên minh châu Âu nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan theo EVFTA khi nộp những tài liệu nào? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Tuấn đến từ Vĩnh Long. Mong được giải đáp sớm.

Xuất xứ hàng hóa từ Liên minh châu Âu nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan theo EVFTA khi nộp những tài liệu nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 11/2020/TT-BCT như sau:

Quy định chung về cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1. Hàng hóa có xuất xứ Liên minh châu Âu nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan theo EVFTA khi nộp một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ sau:
a) C/O được phát hành theo quy định từ Điều 20 đến Điều 23 Thông tư này.
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo quy định tại Điều 24 Thông tư này do nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo quy định của Liên minh châu Âu phát hành đối với lô hàng có trị giá bất kỳ; hoặc nhà xuất khẩu bất kỳ phát hành đối với lô hàng không quá 6.000 EUR (sáu ngàn ơ-rô).
c) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phát hành bởi nhà xuất khẩu đăng ký tại cơ sở dữ liệu điện tử phù hợp quy định của Liên minh châu Âu và đã được thông báo với Việt Nam. Thông báo có thể gồm quy định Liên minh châu Âu ngừng áp dụng điểm a và điểm b khoản này.
...

Theo đó, hàng hóa có xuất xứ Liên minh châu Âu nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan theo EVFTA khi nộp một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ như trên.

Xuất xứ hàng hóa

Xuất xứ hàng hóa (Hình từ Internet)

Xuất xứ hàng hóa từ Việt Nam nhập khẩu vào Liên minh châu Âu sẽ được hưởng ưu đãi khi nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 11/2020/TT-BCT như sau:

Quy định chung về cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa
...
2. Hàng hóa có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào Liên minh châu Âu được hưởng ưu đãi thuế quan theo EVFTA khi có một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ sau:
a) C/O được phát hành theo quy định tại Điều 4 và từ Điều 20 đến Điều 23 Thông tư này.
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo quy định tại Điều 25 Thông tư này phát hành bởi nhà xuất khẩu có lô hàng trị giá không quá 6.000 EUR (sáu ngàn ơ-rô).
c) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phát hành bởi nhà xuất khẩu đủ điều kiện hoặc nhà xuất khẩu đăng ký tại cơ sở dữ liệu phù hợp quy định của Bộ Công Thương.
d) Việc tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại điểm c khoản này thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương và áp dụng sau khi Việt Nam thông báo tới Liên minh châu Âu.
3. Trong trường hợp áp dụng Điều 29 Thông tư này, hàng hóa có xuất xứ được hưởng ưu đãi EVFTA mà không cần nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại Điều này.

Như vậy, theo quy định trên thì hàng hóa có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào Liên minh châu Âu sẽ được hưởng ưu đãi khi có một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ theo quy định trên.

Không thay đổi xuất xứ hàng hóa thì có được phép lưu kho không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 11/2020/TT-BCT như sau:

Hàng hóa không thay đổi xuất xứ
...
2. Hàng hóa được phép lưu kho với điều kiện nằm trong sự giám sát của cơ quan hải quan nước quá cảnh.
3. Việc chia nhỏ lô hàng được phép thực hiện bởi nhà xuất khẩu hoặc theo ủy quyền của nhà xuất khẩu với điều kiện hàng hóa nằm trong sự giám sát của hải quan nước chia nhỏ lô hàng.
4. Trong trường hợp nghi ngờ, Nước nhập khẩu yêu cầu người khai hải quan cung cấp bằng chứng của việc tuân thủ, dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm:
a) Chứng từ vận tải như vận tải đơn.
b) Chứng từ thực tế hoặc cụ thể về dán nhãn hoặc đánh số kiện hàng.
c) Chứng từ liên quan đến hàng hóa.
d) Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền nước quá cảnh hoặc nước chia nhỏ lô hàng cung cấp hoặc bất kỳ chứng từ chứng minh hàng hóa nằm trong sự kiểm soát của hải quan nước quá cảnh hoặc nước chia nhỏ lô hàng.
5. Thuật ngữ “trong trường hợp nghi ngờ” quy định tại khoản 4 Điều này được hiểu là Nước thành viên nhập khẩu được quyền xác định trường hợp cần thiết phải yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp chứng từ chứng minh theo quy định tại khoản 4 Điều này nhưng không thể thường xuyên yêu cầu việc nộp các chứng từ chứng minh đó.

Theo đó, không thay đổi xuất xứ hàng hóa thì có được phép lưu kho với điều kiện nằm trong sự giám sát của cơ quan hải quan nước quá cảnh.

Lưu ý: Thông tư 11/2020/TT-BCT quy định quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA).

Xuất xứ hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai có thẩm quyền ban hành Quyết định kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu?
Pháp luật
Thời gian cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu là bao lâu?
Pháp luật
Công đoạn gia công, chế biến đơn giản không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hóa là những công đoạn, chế biến nào?
Pháp luật
Tỷ lệ Phần trăm giá trị (LVC) trong Quy tắc xuất xứ hàng hóa không ưu đãi là gì? Công thức tính LVC? Mẫu Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt LVC là mẫu nào?
Pháp luật
De Minimis trong Quy tắc xuất xứ hàng hóa không ưu đãi là gì? Mẫu Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt De Minimis?
Pháp luật
Trị giá FOB bao gồm những chi phí nào? Công thức tính trị giá FOB là trị giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu?
Pháp luật
Mô tả hàng hóa trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu và các chứng từ khác có sự khác nhau thì cơ quan hải quan có chấp nhận?
Pháp luật
Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng các biện pháp chống gian lận xuất xứ đối với các trường hợp nào?
Pháp luật
Tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa là gì? Thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì phải lưu trữ hồ sơ chứng minh hàng hóa tự khai báo trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Các trường hợp áp dụng biện pháp chống gian lận xuất xứ? Khi phát hiện dấu hiệu gian lận xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu, Bộ Tài chính có trách nhiệm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất xứ hàng hóa
5,909 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xuất xứ hàng hóa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: