Xử lý như thế nào trong trường hợp người phạm tội tự thú, đầu thú? Đầu thú, tự thú có được miễn trách nhiệm hình sự không?

Cho hỏi xử lý như thế nào trong trường hợp người phạm tội tự thú, đầu thú? Đầu thú, tự thú có được miễn trách nhiệm hình sự không? Câu hỏi của anh Minh Thành đến từ Hải Phòng.

Xử lý như thế nào trong trường hợp người phạm tội tự thú, đầu thú?

Căn cứ vào Điều 152 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định như sau:

Người phạm tội tự thú, đầu thú
1. Khi người phạm tội đến tự thú, đầu thú, cơ quan, tổ chức tiếp nhận phải lập biên bản ghi rõ họ tên, tuổi, nghề nghiệp, chỗ ở và lời khai của người tự thú, đầu thú. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận người phạm tội tự thú, đầu thú có trách nhiệm thông báo ngay cho Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát.
2. Trường hợp xác định tội phạm do người tự thú, đầu thú thực hiện không thuộc thẩm quyền điều tra của mình thì Cơ quan điều tra tiếp nhận người tự thú, đầu thú phải thông báo ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền để tiếp nhận, giải quyết.
3. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi tiếp nhận người phạm tội tự thú, đầu thú, Cơ quan điều tra có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp.

Theo như quy định trên thì khi người phạm tội đầu thú, tự thú thì cơ quan, tổ chức tiếp nhận người phạm tội phải lập tức ghi biên bản ghi nhận về việc người phạm tội đầu thú, tự thú.

Trong biên bản phải ghi rõ những thông tin như họ tên, tuổi, nghề nghiệp, chỗ ở và lời khai của người tự thú, đầu thú.

Sau khi lập biên bản thì phải thông báo ngay cho cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát biết về việc người phạm tội đầu thú, tự thú.

Nếu như người phạm tội đầu thú, tự thú không thuộc thẩm quyền điều tra của mình thì sau khi tiếp nhận, cơ quan điều tra phải thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền biết để tiếp nhận người phạm tội.

Trong thời gian 24 giờ kể từ khi tiếp nhận người phạm tội đầu thú, tự thú thì cơ quan điều tra phải có văn bản thông báo cho Viện kiểm sát cùng cấp biết thông tin.

Xử lý như thế nào trong trường hợp người phạm tội tự thú, đầu thú? Đầu thú, tự thú có được miễn trách nhiệm hình sự không?

Xử lý như thế nào trong trường hợp người phạm tội tự thú, đầu thú? Đầu thú, tự thú có được miễn trách nhiệm hình sự không? (Hình từ Internet)

Người phạm tội đầu thú, tự thú thì có được giảm nhẹ trách nhiệm hình sự hay không?

Căn cứ vào Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 một số quy đinh được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định như sau:

Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
1. Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:
a) Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;
b) Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;
c) Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;
d) Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;
đ) Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội;
e) Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra;
g) Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;
h) Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;
i) Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;
k) Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức;
l) Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra;
m) Phạm tội do lạc hậu;
n) Người phạm tội là phụ nữ có thai;
o) Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên;
p) Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;
q) Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
r) Người phạm tội tự thú;
s) Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải;
t) Người phạm tội tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án;
u) Người phạm tội đã lập công chuộc tội;
v) Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác;
x) Người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ.
2. Khi quyết định hình phạt, Tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.
3. Các tình tiết giảm nhẹ đã được Bộ luật này quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trong khi quyết định hình phạt.

Theo đó, người phạm tội tự thú thì sẽ đương nhiên được xem là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo quy định trên.

Đối với người phạm tội đầu thú thì Tòa án có thể coi đầu thú là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự và phải ghi rõ lý do trong bản án.

Người phạm tội tự thú, đầu thú có được miễn trách nhiệm hình sự hay không?

Căn cứ vào Điều 29 Bộ luật Hình sự 2015 một số quy định được bổ sung bởi điểm a khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định như sau:

Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự
1. Người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự khi có một trong những căn cứ sau đây:
a) Khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do có sự thay đổi chính sách, pháp luật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;
b) Khi có quyết định đại xá.
2. Người phạm tội có thể được miễn trách nhiệm hình sự khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử do chuyển biến của tình hình mà người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;
b) Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử, người phạm tội mắc bệnh hiểm nghèo dẫn đến không còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội nữa;
c) Trước khi hành vi phạm tội bị phát giác, người phạm tội tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm và lập công lớn hoặc có cống hiến đặc biệt, được Nhà nước và xã hội thừa nhận.
3. Người thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng do vô ý gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm hoặc tài sản của người khác, đã tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả và được người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại tự nguyện hòa giải và đề nghị miễn trách nhiệm hình sự, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự.

Theo đó thì người phạm tội tự thú sẽ được miễn trách nhiệm hình sự khi đáp ứng điều kiện theo quy định nêu trên. Còn trường hợp người phạm tội đầu thú thì sẽ không được miễn trách nhiệm hình sự theo quy định hiện nay.

Đầu thú
Tự thú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đầu thú là gì?
Pháp luật
Xử lý như thế nào trong trường hợp người phạm tội tự thú, đầu thú? Đầu thú, tự thú có được miễn trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc người phạm tội tự thú mới nhất? Người phạm tội tự thú có thuộc đối tượng được hưởng sự khoan hồng của pháp luật không?
Pháp luật
Người phạm tội đầu thú có thuộc đối tượng được hưởng sự khoan hồng của pháp luật không? Mẫu thông báo về việc người phạm tội đầu thú mới nhất?
Pháp luật
Mẫu biên bản giao, nhận người phạm tội tự thú mới nhất? Người phạm tội tự thú sẽ bị tạm giữ trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Mẫu biên bản tiếp nhận người phạm tội đầu thú mới nhất? Người phạm tội đến đầu thú thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận như thế nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản tiếp nhận người phạm tội tự thú mới nhất? Người phạm tội đến tự thú thì cơ quan tiếp nhận cần làm gì?
Pháp luật
Tạm giữ có áp dụng đối với người phạm tội đầu thú không? Quyết định tạm giữ người phạm tội đầu thú có thể được gia hạn bao nhiêu lần?
Pháp luật
Gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn, giờ cảm thấy hối hận nên muốn ra đầu thú thì có được giảm nhẹ tội không?
Pháp luật
Phân biệt đầu thú và tự thú? Đầu thú, tự thú có được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đầu thú
9,620 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đầu thú Tự thú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đầu thú Xem toàn bộ văn bản về Tự thú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào