Xóa nợ lãi, xóa nợ gốc là gì? Trường hợp nào doanh nghiệp được Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia xem xét xoá nợ lãi, xóa nợ gốc?

Xóa nợ lãi, xóa nợ gốc trong hoạt động cho vay trực tiếp của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia là gì? Trường hợp nào doanh nghiệp được Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia xem xét xoá nợ lãi, xóa nợ gốc theo quy định?

Xóa nợ lãi, xóa nợ gốc trong hoạt động cho vay trực tiếp của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia là gì?

Theo khoản 8, khoản 9 Điều 2 Thông tư 03/2023/TT-BKHCN có giải thích như sau:

Giải thích từ ngữ
...
8. Xóa nợ lãi là việc Quỹ không thu một phần hoặc toàn bộ nợ lãi của doanh nghiệp theo hợp đồng.
9. Xóa nợ gốc là việc Quỹ không thu một phần hoặc toàn bộ nợ gốc của doanh nghiệp theo hợp đồng.
10. Giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ là tổng giá trị số dư nợ gốc, nợ lãi và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến khoản nợ của doanh nghiệp (nếu có) được theo dõi trong sổ kế toán của Quỹ theo quy định của pháp luật.

Theo đó, xóa nợ lãi trong hoạt động cho vay trực tiếp của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia được hiểu là việc Quỹ không thu một phần hoặc toàn bộ nợ lãi của doanh nghiệp theo hợp đồng.

Và, xóa nợ gốc được hiểu là việc Quỹ không thu một phần hoặc toàn bộ nợ gốc của doanh nghiệp theo hợp đồng.

Trường hợp nào doanh nghiệp được Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia xem xét xoá nợ gốc, xóa nợ lãi?

Trường hợp nào doanh nghiệp được Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia xem xét xoá nợ lãi, xóa nợ gốc? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào doanh nghiệp được Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia xem xét xoá nợ lãi, xóa nợ gốc?

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 03/2023/TT-BKHCN quy định như sau:

Xóa nợ lãi
1. Doanh nghiệp gặp rủi ro thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, 2 hoặc khoản 4 Điều 6 Thông tư này được xem xét xóa nợ lãi.
2. Doanh nghiệp được Quỹ xem xét xóa nợ lãi hoặc Quỹ đề nghị xóa nợ lãi khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng;
...

Như vậy, theo quy định nêu trên, doanh nghiệp được Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia xem xét xoá nợ lãi nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Doanh nghiệp bị thiệt hại về tài chính, tài sản do thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai, thảm họa, mất mùa, dịch bệnh, hỏa hoạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia;

- Doanh nghiệp gặp rủi ro trong trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (đối với chủ sở hữu là cá nhân) bị mất năng lực hành vi dân sự, bị chết, mất tích, không còn tài sản để trả nợ;

+ Doanh nghiệp đã dừng hoạt động, không còn tài sản và khả năng tài chính để trả nợ;

+ Doanh nghiệp gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan khác bao gồm cả việc gặp tai nạn bất ngờ, rủi ro chính trị, thay đổi chính sách của Nhà nước làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến hoạt động thua lỗ, tình hình tài chính khó khăn, không có khả năng hoặc không trả được nợ (gốc, lãi);

- Doanh nghiệp đã hoàn thành việc phá sản theo quy định của pháp luật hiện hành.

Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 16 Thông tư 03/2023/TT-BKHCN quy định như sau:

Xóa nợ gốc
1. Doanh nghiệp gặp rủi ro thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư này được xem xét xóa nợ gốc.
2. Quỹ đề nghị xóa nợ gốc của doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng;
c) Khoản nợ của doanh nghiệp đã hoặc chưa được áp dụng biện pháp xử lý rủi ro quy định tại các điều 12, 13 Thông tư này để thu hồi nợ gốc, nhưng doanh nghiệp vẫn còn phần nợ gốc còn lại chưa thu hồi được;
...

Theo đó, doanh nghiệp rủi ro đã hoàn thành việc phá sản theo quy định của pháp luật hiện hành sẽ được Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia xem xét xóa nợ gốc.

Hồ sơ đề nghị xóa nợ lãi, xóa nợ gốc cho doanh nghiệp gặp rủi ro đã hoàn thành việc phá sản gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 15 Thông tư 03/2023/TT-BKHCN và khoản 5 Điều 16 Thông tư 03/2023/TT-BKHCN có quy định hồ sơ đề nghị xóa nợ lãi, xóa nợ gốc cho doanh nghiệp gặp rủi ro đã hoàn thành việc phá sản như sau:

(i) Hồ sơ đề nghị xóa nợ lãi bao gồm:

- Văn bản đề xuất xử lý rủi ro của Quỹ gồm các nội dung cơ bản:

+ Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình trả nợ (gốc, lãi) theo hợp đồng, rủi ro xảy ra, nguyên nhân dẫn đến rủi ro, mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp, giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ.

+ Văn bản đề xuất xử lý rủi ro phải nêu rõ tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ, các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng và kết quả thực hiện (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý rủi ro cần được áp dụng;

- Biên bản xác nhận mức thiệt hại về vốn và tài sản của doanh nghiệp (không cần có xác nhận của doanh nghiệp);

- Kiến nghị việc xử lý rủi ro cho một phần hay toàn bộ giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ;

- Quyết định của Cơ quan thi hành án về việc thi hành quyết định tuyên bố bị phá sản (bản gốc);

- Các văn bản, tài liệu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

(ii) Hồ sơ đề nghị xóa nợ gốc bao gồm:

- Văn bản đề xuất xử lý rủi ro của Quỹ gồm các nội dung cơ bản:

+ Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình trả nợ (gốc, lãi) theo hợp đồng, rủi ro xảy ra, nguyên nhân dẫn đến rủi ro, mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp, giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ.

+ Văn bản đề xuất xử lý rủi ro phải nêu rõ tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ, các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng và kết quả thực hiện (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý rủi ro cần được áp dụng;

- Biên bản xác nhận mức thiệt hại về vốn và tài sản của doanh nghiệp (không cần có xác nhận của doanh nghiệp);

- Kiến nghị việc xử lý rủi ro cho một phần hay toàn bộ giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ;

- Quyết định của Cơ quan thi hành án về việc thi hành quyết định tuyên bố bị phá sản;

- Các văn bản, tài liệu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào