Xin thẻ tạm trú có bắt buộc phải làm visa lao động không? Có cách nào chuyển từ visa du lịch thành visa lao động hay không?

Sếp chị là người Đài Loan, bây giờ muốn xin thẻ tạm trú ở Việt Nam, tuy nhiên khi làm thẻ tạm trú thì bên này yêu cầu phải xuất trình visa lao động chứ không phải visa du lịch (sếp chị mới chỉ có visa du lịch), chị muốn hỏi có cách nào chuyển từ visa du lịch thành visa lao động để xin thẻ tạm trú không hay bắt buộc phải làm visa lao động?

Xin thẻ tạm trú có bắt buộc phải làm visa lao động không?

Xin thẻ tạm trú có bắt buộc phải làm visa lao động không? (Hình từ Internet)

Có cách nào chuyển từ visa du lịch thành visa lao động để xin thẻ tạm trú không hay bắt buộc phải làm visa lao động?

Về vấn đề chị nêu, tại Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quả cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định:

“Điều 7. Hình thức và giá trị sử dụng của thị thực
...
3. Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần; thị thực điện tử và thị thực cấp cho trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này có giá trị một lần.
4. Thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:
a) Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;
c) Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
d) Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp ...”

Đồng thời, tại Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm e khoản 3, điểm c khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 cũng quy định như sau:

"Điều 8. Ký hiệu thị thực
...
16. LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác
17. DL - Cấp cho người vào du lịch.
"Điều 9. Thời hạn thị thực
...
2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
...
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm."

Như vậy, về mặt quy định thị thực (visa) ký hiệu khác nhau sẽ sử dụng cho mục đích khác nhau và mình không được phép chuyển đổi mục đích sử dụng của thị thực.

Nếu sếp chỉ đã có visa du lịch thì thời hạn của visa này chỉ là 03 tháng và mình không được quyền dùng visa này để xin thẻ tạm trú được.

Nếu muốn xin thẻ tạm trú thì phải có visa lao động (mục đích vào Việt Nam lao động chứ không phải là đi du lịch). Trường hợp này mình cũng sẽ không được đổi visa mà chỉ có cách là về nước và xin visa lại với mục đích là lao động.

Các trường hợp nào được cấp thẻ tạm trú?

Theo Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định như sau:

“Điều 36. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Thẻ tạm trú được cấp theo quy định có thời hạn trong bao lâu?

Theo quy định tại Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019

Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
5. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới."

Theo quy định trên thì người có visa là du lịch thì không được xét cấp thẻ tạm trú.

Với thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.

Thẻ tạm trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nước ngoài có thẻ tạm trú có thể bảo lãnh anh, chị ở nước ngoài vào Việt Nam không? Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn 31 ngày sẽ bị xử phạt bao nhiêu? Chủ tịch UBND xã có quyền phạt không?
Pháp luật
Khi xuất cảnh thì thẻ tạm trú của người nước ngoài có bị chấm dứt hiệu lực không? Có cần phải làm lại thẻ tạm trú không?
Pháp luật
Thẻ tạm trú cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có thời hạn tối đa là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Thẻ tạm trú cấp cho người đã có thị thực khi hết hạn có được xem xét gia hạn không hay cấp mới?
Pháp luật
Loại thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài có thời hạn sử dụng tối đa là bao nhiêu năm? Có phải tối đa là 10 năm?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất 2023? Trường hợp nào người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú?
Pháp luật
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh mới nhất được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là người giúp việc của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao của tổ chức quốc tế tại Hà Nội có tốn phí không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ tạm trú
8,010 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ tạm trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào