Xin cấp lại giấy phép môi trường hay chỉ cần điều chỉnh giấy phép khi có sự thay đổi lưu lượng xả nước thải tối đa?

Lưu lượng xả nước thải tối đa có phải một trong những nội dung của giấy phép môi trường không? Xin cấp lại giấy phép môi trường hay chỉ cần điều chỉnh giấy phép khi có sự thay đổi lưu lượng xả nước thải tối đa?

Lưu lượng xả nước thải tối đa có phải một trong những nội dung của giấy phép môi trường không?

Lưu lượng xả nước thải tối đa có phải một trong những nội dung của giấy phép môi trường không?

Lưu lượng xả nước thải tối đa có phải một trong những nội dung của giấy phép môi trường không? (Hình từ Internet)

Theo khoản 1 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì nội dung giấy phép môi trường gồm thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; nội dung cấp phép môi trường; yêu cầu về bảo vệ môi trường; thời hạn của giấy phép môi trường; nội dung khác (nếu có).

Cũng theo điểm a khoản 2 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì nguồn phát sinh nước thải; lưu lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải là một trong những nội dung cấp phép môi trường.

Như vậy, lưu lượng xả nước thải tối đa có thể là một trong những nội dung của giấy phép môi trường.

Xin cấp lại giấy phép môi trường hay chỉ cần điều chỉnh giấy phép khi có sự thay đổi lưu lượng xả nước thải tối đa?

Căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường 2020 có quy định về điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường như sau:

Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường
2. Giấy phép môi trường được xem xét điều chỉnh trong thời hạn của giấy phép khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi nội dung cấp phép quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở hoặc theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
b) Dự án đầu tư, cơ sở có thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất sau khi kết thúc quá trình vận hành thử nghiệm để phù hợp với năng lực hoạt động thực tế.
3. Giấy phép môi trường được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép hết hạn;
b) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có một trong các thay đổi về tăng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

Từ các quy định đã đề cập có thể thấy rằng, khi có sự thay đổi lưu lượng xả nước thải tối đa (thay đổi nội dung cấp phép môi trường) thì có thể thuộc trường hợp được xem xét điều chỉnh giấy phép môi trường.

Tuy nhiên nếu việc thay đổi này cũng đồng thời sẽ làm thay đổi về tăng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp thì sẽ thuộc trường hợp cấp lại giấy phép môi trường (trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường).

Thời hạn cấp giấy phép môi trường và thời hạn của giấy phép môi trường được quy định thế nào?

(1) Về thời hạn cấp giấy phép môi trường

Theo khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 có quy định thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và được quy định như sau:

- Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

- Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quy định thời hạn cấp giấy phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này phù hợp với loại hình, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

(2) Về thời hạn của giấy phép môi trường

Theo khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như sau:

- 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;

- 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;

- 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này;

Lưu ý: Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn vừa nêu ở trên theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).

Giấy phép môi trường Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Giấy phép môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư nhóm 2 có phát sinh nước thải xả ra môi trường phải được xử lý?
Pháp luật
Xin cấp lại giấy phép môi trường hay chỉ cần điều chỉnh giấy phép khi có sự thay đổi lưu lượng xả nước thải tối đa?
Pháp luật
Đối tượng nào bắt buộc phải có giấy phép môi trường? Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu chung về quản lý xả nước thải sau xử lý ra môi trường là gì? Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Quyền, nghĩa vụ của chủ dự án đầu tư, cơ sở được cấp giấy phép môi trường được quy định như thế nào?
Pháp luật
Dự án đầu tư có giấy phép môi trường thì có cần hồ sơ về hoàn thành công trình bảo vệ môi trường không?
Pháp luật
Xả nước thải vào môi trường là gì? Nội dung giấy phép môi trường có thông tin về lưu lượng xả nước thải tối đa không?
Pháp luật
Đổi tên doanh nghiệp có cần thực hiện cấp đổi giấy phép môi trường không? Hồ sơ cấp đổi giấy phép môi trường bao gồm những gì?
Pháp luật
Giấy phép môi trường được cấp cho ai? Báo cáo đánh giá tác động môi trường có là căn cứ cấp giấy phép môi trường?
Pháp luật
Dự án sản xuất phân bón hóa học có thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép môi trường
15 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào