Xe gắn máy tạm nhập khẩu vào Việt Nam không nhằm mục đích thương mại thì cần đáp ứng các điều kiện gì?

Cho tôi hỏi xe gắn máy tạm nhập khẩu vào Việt Nam không nhằm mục đích thương mại thì cần đáp ứng các điều kiện gì? Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định tạm nhập khẩu xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại? Câu hỏi của anh Đ.T.B từ Hải Phòng.

Xe gắn máy tạm nhập khẩu vào Việt Nam không nhằm mục đích thương mại thì cần đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ Mục 1 PHẦN III Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 1681/QĐ-BTC năm 2022 quy định như sau:

NỘI DUNG CHI TIẾT TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại
...
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(i) Điều kiện xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu
+ Đối với xe ô tô: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành đối với xe ô tô đã qua sử dụng hoặc xe ô tô chưa qua sử dụng.
+ Đối với xe gắn máy:
a) Xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu là xe chưa qua sử dụng.
b) Xe gắn máy đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy (QCVN 14:2015/BGTVT).
c) Xe gắn máy phải thuộc loại được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam (trừ trường hợp nhập khẩu, tạm nhập khẩu không đăng ký, lưu hành để làm mẫu, trưng bày, giới thiệu sản phẩm, triển lãm, nghiên cứu, thử nghiệm).
+ Chính sách quản lý xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu theo hình thức quà biếu, quà tặng, hàng mẫu, tài sản di chuyển thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
(ii) Các đối tượng áp dụng:
+ Người Việt Nam định cư tại nước ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc trong thời gian từ một năm trở lên theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam.
...

Như vậy, theo quy định, xe gắn máy tạm nhập khẩu vào Việt Nam không nhằm mục đích thương mại thì cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

(1) Xe gắn máy tạm nhập khẩu là xe chưa qua sử dụng.

(2) Xe gắn máy đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy (QCVN 14:2015/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy).

(3) Xe gắn máy phải thuộc loại được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam (trừ trường hợp tạm nhập khẩu không đăng ký, lưu hành để làm mẫu, trưng bày, giới thiệu sản phẩm, triển lãm, nghiên cứu, thử nghiệm).

Chính sách quản lý xe gắn máy tạm nhập khẩu theo hình thức quà biếu, quà tặng, hàng mẫu, tài sản di chuyển thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Xe gắn máy tạm nhập khẩu vào Việt Nam không nhằm mục đích thương mại thì cần đáp ứng các điều kiện gì?

Xe gắn máy tạm nhập khẩu vào Việt Nam không nhằm mục đích thương mại thì cần đáp ứng các điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định tạm nhập khẩu xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại?

Căn cứ Mục 1 PHẦN III Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 1681/QĐ-BTC năm 2022 quy định như sau:

NỘI DUNG CHI TIẾT TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại
...
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan cửa khẩu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan cửa khẩu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông quan xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/NK quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
...

Như vậy, Chi cục Hải quan cửa khẩu là cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm nhập khẩu xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại.

Thời hạn giải quyết thủ tục tạm nhập khẩu xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại là bao lâu?

Căn cứ Mục 1 PHẦN III Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 1681/QĐ-BTC năm 2022 quy định như sau:

NỘI DUNG CHI TIẾT TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại
...
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan)
+ Thời hạn hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa:
++ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
++ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại
...

Như vậy, thời hạn giải quyết thủ tục tạm nhập khẩu xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại được quy định cụ thể như sau:

(1) Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật.

(2) Thời hạn hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa:

- Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

- Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.

Tạm nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn xử lý xe ô tô tồn đọng năm 2022? Danh sách những xe ô tô đã tạm nhập khẩu của cơ quan nhưng chưa thực hiện thanh lý?
Pháp luật
Xe gắn máy tạm nhập khẩu vào Việt Nam không nhằm mục đích thương mại thì cần đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp chế xuất nước ngoài có được tạm nhập khẩu, tái xuất hàng hóa vào Việt Nam hay không? Nếu được thì thực hiện như thế nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Hàng hoá tạm nhập khẩu để trưng bày và giới thiệu phải tái xuất khẩu sau khi kết thúc việc trưng bày, giới thiệu nhưng không quá mấy tháng?
Pháp luật
Hướng dẫn tăng cường công tác quản lý thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại trong năm 2022?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy từ 10/9/2022? Chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng, cho, tặng xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế có gì thay đổi từ 10/9/2022?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm nhập khẩu
753 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào